BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3656/QĐ-BNN-KTHT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 về hướng dẫn công khai niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Nội dung chi tiết của 15 thủ tục hành chính được đăng trên cổng thông tin của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3656/QĐ-BNN-KTHT ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TRUNG ƯƠNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện |
Nông nghiệp và PTNT |
Không quy định |
2. |
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện |
Nông nghiệp và PTNT |
Bộ Nông nghiệp và PTNT |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Bố trí ổn định dân cư ngoài tỉnh |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2. |
Thẩm định, phê duyệt qui hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3. |
Thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí xây dựng dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện. |
Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4. |
Phê duyệt chủ trương xây dựng cánh đồng lớn. |
Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
5. |
Phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn. |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy Ban nhân dân tỉnh |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. |
Bố trí ổn định dân cư trong huyện |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3. |
Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4. |
Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
5. |
Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
6. |
Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 3. |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
7. |
Thẩm định, phê duyệt dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch thuộc Chương trình 30a. |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản. |
Nông nghiệp và PTNT |
Ủy Ban nhân dân cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3656/QĐ-BNN-KTHT ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Tên thủ tục: Thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể;
- Các văn bản ý kiến của các cấp chính quyền (xã, huyện, tỉnh) nơi tái định cư, vùng ngập lòng hồ, mặt bằng công trình và một số văn bản pháp lý khác có liên quan
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể
- Các bản đồ minh họa vị trí, hiện trạng, quy hoạch tỉ lệ 1/25.000 đến 1/250.000 tùy theo quy mô vùng tái định cư và bản đồ quy hoạch khu, điểm tái định cư tỉ lệ 1/10.000
- Các phụ lục số liệu kèm theo báo cáo (nếu có)
- Số lượng: 20 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 1 Điều 39 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Điểm a Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg
- Điều 3 Thông tư số 22/2015/TT- BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015.
2. Tên thủ tục: Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo tổng hợp dự án đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan của tỉnh;
- Các văn bản lấy ý kiến tham gia góp ý của các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân huyện có liên quan của tỉnh và Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến của cơ quan lập dự án;
- Các loại bản đồ, bao gồm: Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội vùng tái định cư dự án thủy lợi, thủy điện, tỷ lệ 1:25.000; bản đồ đầu tư và ổn định đời sống, sản xuất vùng tái định cư dự án thủy lợi, thủy điện, tỷ lệ 1:25.000; các phụ lục số liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng: 20 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 18 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg
- Điều 9 Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ tục: Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết;
- Các văn bản tham gia ý kiến của các cấp chính quyền (xã, huyện, tỉnh) nơi tái định cư, vùng ngập lòng hồ, mặt bằng công trình và một số văn bản pháp lý khác có liên quan;
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch chi tiết (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015);
- Các loại bản đồ: Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội khu, điểm tái định cư, tỉ lệ 1/25.000; bản đồ quy hoạch khu, điểm tái định cư tỉ lệ 1/10.000 hoặc tỉ lệ 1/25.000; bản đồ quy hoạch chi tiết điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/500; bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất nông nghiệp điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/2.000;
- Các phụ lục số liệu kèm theo (nếu có);
- Số lượng: 20 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điểm b Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg , Điều 4 Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015.
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan lập dự án
- Đề cương, dự toán kinh phí xây dựng dự án (đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến tham gia góp ý của các cơ quan có liên quan của tỉnh)
- Số lượng: 15 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan lập dự án
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 7, Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015.
3. Tên thủ tục: Bố trí ổn định dân cư ngoài tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức thẩm định hồ sơ và gửi hồ sơ đến UBND cấp tỉnh nơi đi.
Bước 3: Trong vòng 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp cấp tỉnh nơi đi chuyển cho cơ quan quản lý chuyên ngành bố trí dân cư cấp tỉnh kiểm tra, thực hiện. Cơ quan quản lý chuyên ngành bố trí dân cư cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đi ban hành Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án và gửi Quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đến.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đi, căn cứ vào kế hoạch bố trí, ổn định dân cư hàng năm của tỉnh, tổ chức thẩm tra địa bàn nhân dân, xem xét, ban hành quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
b) Hồ sơ:
Thành phần:
* Hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND huyện nơi đi
Thành phần:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp xã.
Số lượng: 01 bộ
* Hồ sơ UBND cấp huyện nơi đi gửi UBND cấp tỉnh nơi đi
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp huyện.
Số lượng: 01 bộ
* Hồ sơ UBND cấp tỉnh nơi đi gửi UBND cấp tỉnh nơi đến
- Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư
- Công văn đề nghị UBND tỉnh nơi đến phối hợp và ra Quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
Số lượng: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 70 ngày
d) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
đ) Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, tờ khai: Không quy định
k) Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Điều 7, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Tên thủ tục: Phê duyệt chủ trương xây dựng cánh đồng lớn.
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân có đơn đề nghị gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (mẫu đơn theo phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
- Sau khi nhận được đơn đề nghị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xem xét và trả lời bằng văn bản việc chấp thuận trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (phụ lục II, Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT), số lượng không quy định.
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc chấp thuận Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
* Tiêu chí bắt buộc
- Phù hợp với quy hoạch của địa phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.
- Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng và đảm bảo phát triển bền vững.
- Có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
+ Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
(Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT)
- Quy mô diện tích của cánh đồng lớn:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ điều kiện của địa phương quy định quy mô diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản, hình thành vùng nguyên liệu.
* Tiêu chí khuyến khích
- Có hạ tầng kinh tế như hệ thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, Global GAP.,.) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi sản xuất.
- Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg này 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Phụ lục II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…………., ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG
DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh…………..
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt Quy hoạch (kế hoạch) cánh đồng lớn số ………..của UBND tỉnh ……………………..
………….. kính trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét và chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn tại xã…….huyện…….. tỉnh…., với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án): Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn …………………………………
2. Cơ quan xây dựng:
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân …………………..................
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
…………………………………………………………….………………
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
…………………………………………………………….………………
5. Nội dung và quy mô:
…………………………………………………………….………………
6. Địa điểm triển khai (Ghi rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
…………………………………………………………….………………
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
…………………………………………………………….………………
8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
………………………………………………….………………………… đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét, chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ…………….. để …………………….… làm căn cứ thực hiện./.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
5. Tên thủ tục: Phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (áp dụng cho phê duyệt lần đầu và điều chỉnh, bổ sung, kéo dài thời gian thực hiện Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn)
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi được chấp thuận chủ trương, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 07 bộ hồ sơ để tổ chức thẩm định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo đường bưu điện hoặc ngay trong ngày nếu nhận hồ sơ trực tiếp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra mức độ đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện đầy đủ nếu hồ sơ còn thiếu.
- Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn.
Trường hợp Dự án hoặc Phương án không được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Bưu điện (quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn (mẫu đơn theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 15 /2014/TT-BNNPNT).
- Dự án (Phương án) cánh đồng lớn (theo mẫu Đề cương Dự án (phương án) cánh đồng lớn quy định tại Phụ lục III, Thông tư số15/2014/TT-BNNPNT).
- Giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh có điều kiện (bản chứng thực).
- Thông tin về năng lực tiêu thụ nông sản của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân được tính bằng sản lượng nông sản tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu trung bình 3 năm gần nhất; hoặc năng lực bảo quản và chế biến tính theo công suất kho, xưởng và máy móc thiết bị phục vụ chế biến hiện có của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân. Các thông tin này do doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin.
- Số lượng hồ sơ: 07 bộ
d) Thời gian giải quyết:
Mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 5 của Thông tư số 15 /2014/TT-BNNPNT);
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt, hoặc văn bản thông báo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lý do không được phê duyệt;
- Thời gian thực hiện Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phải đảm bảo theo lộ trình thực hiện đối với cây hàng năm là 5 năm, đối với cây lâu năm là 7 năm;
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn (Mẫu đơn theo phụ lục IV của Thông tư số15/2014/TT-BNNPNT);
- Mẫu Đề cương Dự án (phương án) cánh đồng lớn (quy định tại phụ lục III Thông tư số15/2014/TT-BNNPNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
* Tiêu chí bắt buộc
- Phù hợp với quy hoạch của địa phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.
- Áp dụng đồng bộ quy trình, sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng và đảm bảo phát triển bền vững.
- Có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
+ Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
(Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT)
- Quy mô diện tích của cánh đồng lớn:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ điều kiện của địa phương quy định quy mô diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản, hình thành vùng nguyên liệu.
* Tiêu chí khuyến khích
- Có hạ tầng kinh tế như hệ thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, Global GAP...) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi sản xuất.
- Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Phụ lục III
MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN
(PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)
1. Tên Dự án (Phương án): Phải ghi rõ đây là Dự án (Phương án) cánh đồng lớn đối với loại cây trồng gì và địa bàn triển khai chính là ở đâu. Ví dụ: Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất lúa chất lượng cao xuất khẩu tại huyện X, tỉnh Y.
2. Địa chỉ thực hiện Dự án (Phương án): Ghi đầy đủ địa chỉ tên các xã, huyện, tỉnh Dự án sẽ triển khai.
3. Các đối tác tham gia Dự án (Phương án)
a) Doanh nghiệp: Tên của các doanh nghiệp, loại hình dịch vụ kinh doanh chính (ví dụ chế biến xuất khẩu gạo), năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm trở lại đây.
b) Tổ chức đại diện của nông dân: Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và số lượng thành viên tham gia.
c) Nông dân: Số lượng nông dân tham gia.
4. Căn cứ pháp lý xây dựng Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính Phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm về việc phê duyệt Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn của Ủy ban nhân dân tỉnh ……........
- Văn bản số / -SNN ngày tháng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh ………… .về việc chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn………………………………………..............................
- Những căn cứ khác (nếu có) …………………………………………...
5. Mục tiêu:
Nêu rõ các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định vùng nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác.
Phần II. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN.
1. Bối cảnh xây dựng dự án: Giới thiệu các nội dung chính sau đây
- Tình hình sản xuất, tiêu thụ nông sản mà Dự án dự kiến đầu tư sản xuất. Những thuận lợi khó khăn hiện nay trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đang gặp phải.
- Nhu cầu của thị trường tiêu thụ (sản lượng, chất lượng và giá cả nông sản) và những rủi ro của phương thức sản xuất hiện tại (không có liên kết).
- Cơ hội mà liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tạo ra cho các thành phần tham gia Dự án (Phương án).
2. Địa bàn triển khai và thời gian thực hiện
- Địa bàn triển khai: Tên địa điểm (mô tả theo Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn); đặc điểm kinh tế xã hội vùng sản xuất.
- Thời gian thực hiện: Ghi rõ số năm và số vụ sản xuất mà Dự án (Phương án) dự kiến tổ chức xây dựng cánh đồng lớn.
3. Nội dung kế hoạch đầu tư sản xuất trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn, bao gồm các kế hoạch cụ thể sau:
- Diện tích, năng suất, sản lượng, giống nông sản dự kiến theo từng năm, từng mùa vụ liên kết.
- Kế hoạch đầu tư xây dựng và củng cố hạ tầng phục vụ sản xuất (mương máng, bờ vùng, đường nội đồng, trạm bơm, kho chứa, hệ thống điện).
- Kế hoạch đầu tư, chi phí vật tư, phân bón và lao động cho sản xuất theo mùa vụ trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Kế hoạch tiêu thụ, bảo quản và chế biến nông sản cho nông dân.
4. Hình thức liên kết:
Mô tả cụ thể các hình thức liên kết dự kiến sẽ áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong tiêu thụ sản phẩm nông sản.
- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong cung cấp dịch vụ và vật tư phân bón cho nông dân.
- Vai trò của doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân, chính quyền nhà nước và các tác nhân khác trong liên kết sản xuất.
5. Quy trình sản xuất và quy trình kỹ thuật dự kiến áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn:
- Mô tả quy trình sản xuất (kỹ thuật làm đất; chủng loại giống; yêu cầu phẩm cấp chất lượng giống sử dụng trong sản xuất; quy trình bón phân, chăm sóc, tưới nước, làm cỏ; quy trình thu hoạch và sơ chế và bảo quản…) được quy định trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn (thường do các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đề xuất và được các đối tác tham gia cánh đồng lớn như nông dân, doanh nghiệp cung cấp phân bón vật tư nông nghiệp chấp nhận nhằm bảo đảm chất lượng nông sản và nâng cao hiệu quả sản xuất).
- Mô tả phương thức kiểm soát quy trình sản xuất và chất lượng nông sản trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
6. Các hoạt động và các giải pháp chính nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Củng cố, đầu tư xây dựng hạ tầng trong vùng cánh đồng lớn.
- Xây dựng các tổ chức nông dân.
- Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông sản và hợp đồng cung cấp vật tư dịch vụ đầu vào cho sản xuất.
- Đào tạo, tập huấn cho nông dân.
- Chuyển giao khoa học kỹ thuật.
- Các giải pháp khác(nếu có)
7. Đề xuất kinh phí thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Xác định những khoản mục, hoạt động cần thiết nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Dự toán chi tiết kinh phí đầu tư thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Nguồn kinh phí thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
Phần III: HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Phân tích hiệu quả kinh tế của Dự án (Phương án)
- Lợi ích chung mà Dự án (Phương án) cánh đồng lớn có thể mang lại như: Nâng cao được chất lượng và giá bán nông sản; nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và năng lực cạnh tranh của sản phẩm nông sản; góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở địa phương.
- Lợi ích đối với nông dân và các tổ chức đại diện của nông dân như: Nâng cao thu nhập cho người sản xuất; hạn chế rủi ro trong sản xuất.
- Lợi ích đối với các doanh nghiệp: Bảo đảm ổn định nguồn nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp; nâng cao chất lượng nguyên liệu phục vụ chế biến và tiêu thụ của doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đánh giá các rủi ro và các biện pháp giảm thiểu
- Các rủi ro về thị trường và giải pháp khắc phục trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Những rủi ro về mặt tổ chức thực hiện các Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Các rủi ro và rào cản khác Dự án hoặc Phương án có thể gặp phải.
Phần IV: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu cụ thể các nội dung sau đây trong Kế hoạch tổ chức thực hiện:
1. Kế hoạch xây dựng tổ chức đại diện của nông dân.
2. Kế hoạch đào tạo kỹ thuật cho nông dân.
3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
4. Kế hoạch hỗ trợ các dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
5. Kế hoạch tài chính.
6. Kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
Phụ lục IV
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /- |
……………., ngày tháng năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh…………………… |
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 /4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn số ………ngày……tháng………năm……của UBND tỉnh ………………….
- Căn cứ vào Văn bản chấp thuận số………… ngày…… tháng ……. năm…… của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc chấp thuận chủ trương xây dựng dự án (phương án) cánh đồng lớn …………………………………………
………….. kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh…………, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ……… xem xét và phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn tại xã …….huyện…….. tỉnh………………….., với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án): Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất và tiêu thụ …………………..………………………………………………………
2. Cơ quan xây dựng Dự án (Phương án):
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân…………………...................
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
…………………………………………………………….………………
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
…………………………………………………………….………………
…………………………………………………………….………………
5. Nội dung và quy mô Dự án (Phương án):
………………………………………………………….………………
…………………………………………………………….………………
…………………………………………………………….………………
6. Địa điểm triển khai (Ghi rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
…………………………………………………………….………………
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
…………………………………………………………….………………
8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
…………………………………………………………….………………
9. Lộ trình thực hiện:
…………………………………………………………….………………
10. Dự kiến kết quả triển khai:
…………………………………………………………….………………
…………………………………………………………….………………
11. Tổ chức thực hiện:
…………………………………………………………….………………
………… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh…………, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn………, xem xét, phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn hợp tác, liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ …….. để …………… làm căn cứ thực hiện./.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Tên thủ tục: Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư và gửi Quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến.
Bước 3: Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến tổ chức thẩm tra địa bàn nhân dân, xem xét, ban hành quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
b) Hồ sơ:
* Hồ sơ gửi UBND huyện nơi đi
Thành phần:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp xã.
Số lượng: 01 bộ
* Hồ sơ gửi UBND huyện nơi đến
- Văn bản đề nghị tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư của huyện nơi đi
- Quyết định UBND huyện nơi đi
Số lượng: 01 bộ
c) Thời hạn giải quyết: 60 ngày
d) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc bưu điện
đ) Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT)
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT)
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT)
k) Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Điều 6, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định Quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tên thủ tục: Bố trí ổn định dân cư trong huyện
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án.
b) Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi Ủy ban nhân cấp huyện:
Thành phần:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp xã.
Số lượng: 01 bộ
c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày
d) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc bưu điện
đ) Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT)
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT)
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT)
k) Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Điều 5, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định Quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã …………………………………………..
Họ và tên chủ hộ:…………………… …. Dân tộc ………………………
Sinh ngày………tháng……….năm………
Nguyên quán: ……………………………………………………………
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Thuộc đối tượng bố trí, ổn định dân cư: ……………………………...(*)
Tên dự án, phương án: ……………………………………………………
Số người đi trong hộ có: …………….…. khẩu …………......... lao động.
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
Số thứ tự |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Trình độ Văn hóa |
Nghề nghiệp |
Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân |
|
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
|
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin tham gia dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư.
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền công dân theo quy định của Pháp luật.
- Tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài tại nơi được bố trí, sắp xếp.
Nếu tôi tự ý bỏ đi nơi khác, tôi sẽ phải hoàn trả các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ, diện tích đất, rừng đã được giao (nếu có)./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ |
…..,ngày….tháng…..
năm……. |
Ghi chú: (*) đối tượng: thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, dân cư trú trong rừng đặc dụng.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÌNH XÉT HỘ DÂN THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)...................................
Hôm nay, ngày……. tháng……. năm……,
Tại thôn (bản)……………xã…….….huyện…….……tỉnh…….……….. diễn ra cuộc họp với các nội dung sau:
I/ Thành phần tham dự gồm:
1. Đại diện UBND cấp xã:
- Ông (bà) ………………………………………..Chức vụ ……………..
-……………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………
2. Hội đồng bình xét:
- Ông (bà) ………………………………….Chức vụ ……………………
-……………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………
II/ Kết quả bình xét:
Tổng số hộ có đơn: ……………………..
Số hộ được bình xét: ............................
Danh sách hộ được bình xét
STT |
Họ và tên Chủ hộ |
Năm sinh |
Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc lúc ……..ngày…….
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
BÌNH XÉT |
CHỦ DỰ ÁN |
UBND CẤP XÃ |
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ…………. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁC HỘ THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………..
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư (*): ……………………………… Hình thức (tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ): ………………………….…………
Nơi đi: ……thôn (bản)…… ..xã……..huyện…………..tỉnh… …..…....;
Thứ tự |
Họ và tên (từng người trong hộ) |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Số Khẩu (của hộ) |
Số lao động (của hộ) |
Trình độ văn hóa |
Nghề nghiệp |
Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân (chủ hộ) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
1 |
1.1 |
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2.1 |
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…….
tháng……. năm….. |
Ghi chú: (*) đối tượng: Thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, dân cư trú trong rừng đặc dụng.
3. Tên thủ tục: Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi trang trại đang hoạt động.
- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hợp lệ UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã kiểm tra và xác nhận Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến UBND cấp huyện. Trường hợp không xác nhận đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không xác nhận cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Bước 4: UBND cấp huyện thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo mẫu cho cá nhân, hộ gia đình trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển lên.
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển cho UBND cấp xã và trả cho trang trại trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp huyện phải gửi văn bản cho UBND cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 2 ngày làm việc.
- Bước 5: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện được ủy quyền theo giấy hẹn đến nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ mà không nhận được giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc không nhận được thông báo không cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì người xin cấp giấy chứng nhận có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chí xác định kinh tế trang trại.
g) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (phụ lục II ban hành theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT)
h) Lệ phí: Không quy định
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:
* Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
- Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu:
+ 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
+ 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại.
- Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
* Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên;
* Đối với cơ sở lâm nghiệp phải có quy mô diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa đạt từ 500 triệu đồng/năm trở lên;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Tiêu chí và Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):.........................Nam/Nữ
Năm sinh.....................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số..................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:..............
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................
Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:
1. Địa điểm trang trại:...................................................................................................
2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại:................................................................................
3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):.................................
Trong đó: +) Diện tích đất lâm nghiệp:...........................................................................
+) Diện tích các loại đất nông nghiệp khác:...................................................
4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng hàng hóa |
Giá bán sản phẩm (1000 đ) |
Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm |
|
Đơn vị tính |
Số lượng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ....... |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại) |
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... |
Ngày…..
tháng…. năm ….. |
4. Tên thủ tục: Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ trang trại hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi trang trại đang hoạt động.
- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hợp lệ UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã kiểm tra và xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến UBND cấp huyện. Trường hợp không xác nhận đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không xác nhận cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Bước 4: UBND cấp huyện thực hiện việc cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo mẫu cho cá nhân, hộ gia đình trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển lên.
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển cho UBND cấp xã và trả cho trang trại trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp huyện phải gửi văn bản cho UBND cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 2 ngày làm việc.
- Bước 5: Chủ trang trại hoặc người đại diện được ủy quyền theo giấy hẹn đến nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ mà không nhận được giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc không nhận được thông báo không cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì người xin cấp giấy chứng nhận có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại
- Giấy chứng nhận trang trại đã được cấp
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trang trại đã được cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại khi thay đổi trong các trường hợp sau:
- Thay đổi tên chủ trang trại do chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
- Thay đổi về lĩnh vực sản xuất của trang trại.
g) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại (phụ lục III ban hành theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT)
h) Lệ phí: Không quy định
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trang trại đã được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (giấy chứng nhận còn thời hạn)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Tiêu chí và Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Tôi là:.............................................................................................................. Nam/Nữ
Năm sinh.....................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số...............ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:.................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................
Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp................................
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Địa điểm trang trại:.......................................................................................................
Lĩnh vực sản xuất của trang trại:....................................................................................
Đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:
1. Thay đổi chủ trang trại:
- Họ tên chủ trang trại cũ:..............................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:...................................................................................................
- Lý do thay đổi chủ trang trại:......................................................................................
2. Thay đổi lĩnh vực sản xuất của trang trại:
- Lĩnh vực sản xuất của trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ: ………………………………………………………………………………...
- Lĩnh vực sản xuất hiện tại của trang trại: .....................................................................
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ....... |
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ - Chủ trang trại: ........................................................................................................... - Lĩnh vực sản xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp):...........................................................................................................................
|
Ngày….. tháng…. năm ….. |
5. Tên thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ trang trại nộp giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại tại UBND cấp huyện.
- Bước 2: UBND cấp huyện nhận giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại, ghi giấy hẹn và xem xét cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
- Bước 3: UBND cấp huyện trả giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho người nộp theo giấy hẹn.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Hồ sơ:
- Đơn xin cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại
- Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp đối với trường hợp rách, nát.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trang trại đã được cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
g) Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại (phụ lục IV ban hành theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT)
h) Lệ phí: Không quy định
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kinh tế trang trại còn thời hạn nhưng bị mất, cháy, rách, nát.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Tiêu chí và Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Tôi là:.............................................................................................................. Nam/Nữ
Năm sinh.....................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)............................
Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp................................
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
Số Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp:……….ngày cấp……..
Lý do đề nghị cấp lại:...................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Để thuận tiện trong hoạt động, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ....... |
a) Cách thức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến hành thẩm định hoặc không thẩm định;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định các nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;
- Sau khi có kết quả thẩm định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và trả kết quả về Ủy ban nhân dân cấp xã trong 02 (hai) ngày làm việc.
b) Hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án;
- Đơn đăng ký của các hộ tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Biên bản họp thôn, bản (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014).
- Số lượng: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
g) Lệ phí (nếu có): Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
- Đơn đăng ký tham gia Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Biên bản họp thôn (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014.
a) Cách thức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến hành thẩm định hoặc không thẩm định;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định các nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;
- Sau khi có kết quả thẩm định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và trả kết quả về Ủy ban nhân dân cấp xã trong 02 (hai) ngày làm việc.
b) Hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án;
- Đơn đăng ký của các hộ tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014);
- Biên bản họp thôn, bản (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014);
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014);
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014).
- Số lượng: 01 bộ
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
g) Lệ phí (nếu có): Không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đăng ký tham gia Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014);
- Biên bản họp thôn (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014);
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014);
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Tên thủ tục: Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đem hợp đồng và biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản đến Ủy ban an nhân dân cấp xã đề nghị xác nhận;
- Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và xác nhận việc thực hiện hợp đồng cho cá nhân người nông dân;
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân (ban hành hèm theo Phụ lục I của Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT , kèm theo thủ tục hành chính này);
- Biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân;
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Ngay khi tiếp nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn: Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT , kèm theo thủ tục hành chính này);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Phụ lục I
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
HỢP
ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ…………………...
Số: ………/ 20 /HĐSXTT
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- ......................................
Hôm nay, ngày……… tháng ……… năm 20…. tại ................................... ……………………………………………, hai bên gồm:
BÊN A: DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN
.......................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax: ......................................................
Mã số thuế: ...................................................................................................
Tài khoản: .....................................................................................................
Do ông/bà: ....................................................................................................
Chức vụ: ................................................................................ làm đại diện.
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN/NÔNG DÂN....................
Do ông/bà :……………….......... Chức vụ: .......................... làm đại diện.
CMND số:..…………….ngày cấp …………….nơi cấp............................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................
Tài khoản: .....................................................................................................
Sau khi bàn bạc trao đổi thống nhất, hai bên nhất trí ký Hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý Hợp đồng sản xuất và bán (tiêu thụ) …………cho bên A:
- Thời gian sản xuất: từ ngày…... tháng ….. năm ….. đến ngày…. tháng …. năm....
- Diện tích: ………..……………… ha.
- Sản lượng dự kiến: ………………… tấn.
- Địa điểm: ......................................................................................
2. Bên A bán (trả ngay hoặc ghi nợ) cho bên B giống, vật tư phục vụ sản xuất cụ thể như sau:
Tên sản phẩm |
Diện tích sản xuất (ha) |
Số lượng (tấn) |
Đơn giá (đồng/tấn) |
Thành tiền (đồng) |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
3. Nếu bên B tự mua (tên giống hoặc vật tư)................ : ............... (tên giống hoặc vật tư) mà bên B tự mua phải là loại ...................... đạt tiêu chuẩn, chất lượng của giống ............., được sự chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B bán ..................hàng hóa cho bên A:
- Số lượng tạm tính: ......................................................................................
- Với quy cách, chất lượng, phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm................... do hai bên đã thỏa thuận được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số lượng thực tế khi thu hoạch.
Điều 2. Thời gian, địa điểm giao nhận và bốc xếp
1. Thời gian giao hàng
2. Địa điểm giao, nhận hàng
3. Bốc xếp, vận chuyển, giao nhận
Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán, địa điểm giao hàng
1. Giống và vật tư nông nghiệp (áp dụng cho trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân bón, công lao động
- Phương thức thanh toán
2. Sản phẩm hàng hóa
- Tiêu chuẩn: (các tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa phải đạt được).
- Giá nông sản dự kiến (giá trên thị trường tại thời điểm thu hoạch hoặc giá sàn hoặc mức bù giá….)
- Phương thức và thời điểm thanh toán
3. Địa điểm giao hàng
- Ghi rõ địa điểm bên B giao sản phẩm nông sản hàng hóa cho bên A
Điều 4. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn) cho bên B nếu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách và thời hạn đã cam kết (đối với trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B giống phục vụ sản xuất)
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng hóa đúng theo quy cách - phẩm chất đã cam kết và số lượng thu hoạch thực tế.
- Phối hợp với bên B tổ chức các biện pháp thu mua phù hợp với thời gian thu hoạch của bên B và kế hoạch giao nhận của bên A (căn cứ theo lịch điều phối của bên A).
- Cung cấp bao bì đựng ……… cho bên B (nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa hai bên.
- ……………
Điều 5. Trách nhiệm bên B
- Bên B phải tuân thủ các qui trình canh tác theo yêu cầu của bên A và phù hợp với khuyến cáo của ngành nông nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách về phẩm chất, số lượng (theo thực tế thu hoạch), đúng thời gian, địa điểm giao hàng đã được hai bên thống nhất.
- Cung cấp cho bên A các thông tin về quá trình canh tác, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng v.v....
- Lập danh sách hộ nông dân tham gia liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn (có danh sách kèm theo hợp đồng).
- …………….
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm Hợp đồng
Nếu bên A được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm Hợp đồng
Nếu bên B được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên B cho bên A.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp có phát sinh trong hợp đồng thì cả hai bên phải có trách nghiệm cùng nhau thống nhất giải quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng đã ký, trong quá trình thực hiện có gì thay đổi, hai bên cùng bàn bạc thống nhất để bổ sung bằng văn bản hay Phụ lục Hợp đồng. Nếu có trường hợp vi phạm Hợp đồng mà hai bên không thể thương lượng được thì các bên xem xét đưa ra toà án để giải quyết theo pháp luật.
Hợp đồng được lập thành…. bản, mỗi bên giữ….. bản có giá trị ngang nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.