ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3615/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 371/TTr-SNN ngày 09/12/20197
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020, với tổng số tiền là 8.144.398.000 đồng (Tám tỷ, một trăm bốn mươi bốn triệu, ba trăm chín mươi tám nghìn đồng). Trong đó:
- Từ các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập: 2.362.000.000 đồng.
- Các công dân Việt Nam 18 tuổi đến hết tuổi lao động: 5.782.398.000 đồng.
(Cụ thể đính kèm Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2020)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu - nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 theo quy định tại Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức, cá nhân có liên quan; Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH NĂM 2020
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Đính kèm theo Quyết định số 3615/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)
ĐVT: đồng
STT | Chỉ tiêu | Kế hoạch năm 2020 | Các địa phương | Ghi chú | |||||||
Thành phố Vũng Tàu | Huyện Xuyên Mộc | Huyện Đất Đỏ | Huyện Châu Đức | Thị xã Phú Mỹ | Thành phố Bà Rịa | Huyện Côn Đảo | Huyện Long Điền | ||||
| TỔNG CỘNG | 8,144,398,000 | 1,330,760,000 | 1,268,280,000 | 419,469,000 | 1,148,900,000 | 2,446,265,000 | 734,724,000 | 145,000,000 | 651,000,000 |
|
I | Các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập | 2,362,000,000 | 200,000,000 | 205,000,000 |
| 102,000,000 | 1,800,000,000 |
| 55,000,000 | - |
|
II | Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi lao động (theo quy định của pháp luật về lao động): | 5,782,398,000 | 1,130,760,000 | 1,063,280,000 | 419,469,000 | 1,046,900,000 | 646,265,000 | 734,724,000 | 90,000,000 | 651,000,000 |
|
1 | Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương; Cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước | 2,058,926,000 | 141,250,000 | 429,481,000 | 43,086,000 | 547,400,000 | 36,000,000 | 564,709,000 | 63,000,000 | 234,000,000 |
|
2 | Người lao động trong các doanh nghiệp (đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng) | 415,000,000 | 200,000,000 | 25,000,000 |
| 150,000,000 | - | 20,000,000 | 20,000,000 | - |
|
3 | Người lao động khác -mức đóng 15.000 đồng/người/năm (trừ các đối tượng tại điều 1,2) | 3,308,472,000 | 789,510,000 | 608,799,000 | 376,383,000 | 349,500,000 | 610,265,000 | 150,015,000 | 7,000,000 | 417,000,000 |
|
III | Các tổ chức, cá nhân đóng góp tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.