ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3600/2012/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01/5/2012;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ số thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 về hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Quyết định số 1788/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh "Về việc ban hành quy định một số nội dung lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh";
Căn cứ Quyết định số 3482/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 2621/SXD-KTXD ngày 24/12/2012 về việc Công bố bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Bộ đơn giá gồm 3 phần như sau:
- Phần I: Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát;
- Phần II: Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng;
- Phần III: Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt;
Điều 2: Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên, do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quản lý. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sử dụng ít hơn 30% vốn nhà nước áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013 và thay thế nội dung các bộ Đơn giá xây dựng công trình kèm theo công bố tại văn bản số: 179/SXD-KTSX; 180/SXD-KTXD ; 181/SXD-KTXD ngày 04/3/2008 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh.
Giao Sở Xây dựng Quảng Ninh hướng dẫn áp dụng, quản lý việc thực hiện, phối hợp các ngành liên quan giải quyết những biến động về thành phần đơn giá, biến động về giá cả nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, tiền lương,… trong quá trình thực hiện đơn giá xây dựng công trình kèm theo quyết định này.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thanh tra tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.