ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2019/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 12 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1731/TTr-SNV ngày 06/11/2019 về việc ban hành Quyết định bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành, bao gồm:
1. Quyết định số 2117/QĐ-UB ngày 06/11/1996 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Gia Lai.
2. Quyết định số 1195/QĐ-UB ngày 22/10/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc sáp nhập, chia tách tổ dân phố của phường Thống Nhất thuộc thị xã Pleiku.
3. Quyết định số 136/1998/QĐ-UB ngày 04/02/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm khuyến nông tỉnh Gia Lai.
4. Quyết định số 665/1998/QĐ-UB ngày 30/6/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Đức Cơ.
5. Quyết định số 695/1998/QĐ-UB ngày 02/7/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc bổ sung chế độ phụ cấp đặc thù nghề đặc biệt đối với công chức, viên chức ngành y tế.
6. Quyết định số 1269/1998/QĐ-UB ngày 06/10/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Trung tâm văn hoá thông tin tỉnh Gia Lai.
7. Quyết định số 1287/1998/QĐ-UB ngày 08/10/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Ban quản lý đa dạng hoá nông nghiệp tỉnh Gia Lai.
8. Quyết định số 1436/1998/QĐ-UB ngày 27/10/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê chuẩn Điều lệ hoạt động của Chi hội Dược học tỉnh Gia Lai.
9. Quyết định số 04/1999/QĐ-UB ngày 09/01/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập làng Chơ Kâu thuộc xã Krong huyện Kbang.
10. Quyết định số 31/1999/QĐ-UB ngày 28/4/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Ban quản lý dự án định canh, định cư và kinh tế mới huyện Ayun Pa, tỉnh Gia Lai trên cơ sở Ban quản lý dự án vùng kinh tế mới Ayun Hạ và Ban quản lý dự án định canh, định cư huyện Ayun Pa.
11. Quyết định số 457/QĐ-UB ngày 14/5/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc bổ sung chức năng ngành nghề kinh doanh cho Công ty Vận tải hàng hóa.
12. Quyết định số 42/1999/QĐ-UB ngày 11/6/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Tổ giám sát điều tra, xác định nạn nhân bị hậu quả chất độc hóa học.
13. Quyết định số 58/1999/QĐ-UB ngày 20/7/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Ủy ban lương thực của tỉnh.
14. Quyết định số 28/2000/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phân công các Sở, các ban, ngành và các doanh nghiệp của tỉnh trực tiếp giúp đỡ các xã đặc biệt khó khăn nhằm thực hiện chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo.
15. Quyết định số 38/2000/QĐ-UB ngày 10/5/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập và đổi tên các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
16. Quyết định số 54/2000/QĐ-UB ngày 19/7/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Trường Trung học phổ thông bán công An Khê.
17. Quyết định số 60/2000/QĐ-UB ngày 16/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Quang Trung - huyện Kông Chro.
18. Quyết định số 62/2000/QĐ-UB ngày 16/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo - huyện Mang Yang.
19. Quyết định số 63/2000/QĐ-UB ngày 23/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đổi tên Trường PTTH bán công Pleiku thành trường THPT bán công Phan Bội Châu.
20. Quyết định số 42/2001/QĐ-UB ngày 24/5/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Trường Trung học phổ thông bán công Lê Lợi.
21. Quyết định số 65/2001/QĐ-UB ngày 14/8/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc bổ sung Quyết định số 42/2001/QĐ-UB ngày 24-5-2001 về việc thành lập Trường Trung học phổ thông bán công Lê Lợi.
22. Quyết định số 82/2001/QĐ-UB ngày 02/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành bản quy định về quy trình xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng.
23. Chỉ thị số 14/2001/CT-UB ngày 30/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước.
24. Quyết định số 21/2002/QĐ-UB ngày 08/4/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành quy chế cán bộ tăng cường cơ sở.
25. Quyết định số 81/2002/QĐ-UB ngày 18/9/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Ban chỉ đạo giải quyết đất sản xuất và đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số.
26. Quyết định số 86/2002/QĐ-UB ngày 28/10/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc sắp xếp Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp tỉnh Gia Lai.
27. Quyết định số 87/2002/QĐ-UB ngày 01/11/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Chi cục phát triển lâm nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
28. Quyết định số 90/2002/QĐ-UB ngày 19/11/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi lại điều 3 - Quyết định số 87/2002/QĐ-UB ngày 01/11/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
29. Quyết định số 141/2004/QĐ-UB ngày 16/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy chế hoạt động Hội đồng thi đua khen thưởng.
30. Quyết định số 142/2004/QĐ-UB ngày 17/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Chi Cục bảo vệ thực vật.
31. Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 24/01/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc áp dụng cơ chế "một cửa" tại UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh.
32. Quyết định số 20/2005/QĐ-UB ngày 31/01/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND xã, phường, thị trấn.
33. Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 31/05/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại, du lịch và chức năng quản lý nhà nước về thương mại và du lịch ở cấp huyện, cấp xã.
34. Quyết định số 86/2005/QĐ-UB ngày 22/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đổi tên Phòng tổng hợp thuộc Thanh tra tỉnh thành Văn phòng Thanh tra tỉnh.
35. Quyết định số 105/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Ban chỉ đạo định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Gia Lai.
36. Quyết định số 114/2005/QĐ-UB ngày 05/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Quy chế đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Gia Lai.
37. Quyết định số 163/2005/QĐ-UB ngày 21/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm lưu trữ tỉnh Gia Lai.
38. Quyết định số 09/2006/QĐ-UB ngày 10/03/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về tổ chức bộ máy của Sở Bưu chính Viễn thông.
39. Quyết định số 24/2006/QĐ-UB ngày 24/04/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc tách Phòng Thanh tra - Cải cách hành chính thuộc Sở Nội vụ thành Thanh tra Sở và Phòng Cải cách hành chính thuộc Sở.
40. Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 26/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia thôn 1 thuộc xã Diên Phú, thành phố Pleiku thành thôn 1 và thôn 6.
41. Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 26/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách một số thôn thuộc các xã Phú Cần, Chư Drăng và Ia HDreh, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
42. Quyết định số 66/2006/QĐ-UB ngày 28/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đổi tên công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp Trà Đa tỉnh Gia Lai và giao cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Gia Lai quản lý.
43. Quyết định số 65/2006/QĐ-UB ngày 22/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chuyển giao các chức năng, nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công nghệ thông tin từ Sở Khoa học công nghệ và Sở Công nghiệp về Sở Bưu chính viễn thông thực hiện.
44. Chỉ thị số 03/2007/CT-UB ngày 25/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về đẩy mạnh thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính các cấp của tỉnh.
45. Quyết định số 34/2008/QĐ-UBND ngày 15/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Ban quản lý các khu Công nghiệp tỉnh Gia Lai.
46. Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 11/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Công ty phát triển hạ tầng khu Công nghiệp tỉnh Gia Lai thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
47. Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 01/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Hồ Chí Minh chi nhánh Gia Lai và Kon Tum.
48. Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chuyển nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất từ Sở Tài chính sang Sở Tài nguyên và Môi trường và từ Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố sang Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố.
49. Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh.
Điều 2. Bãi bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật
7. Bãi bỏ khoản 1, một phần khoản 2 (nội dung liên quan đến thôn 3), khoản 3, khoản 6 điều 1 Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 07/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập thôn thuộc xã Dun, Nhơn Hoà và HBông, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
8. Bãi bỏ một phần điều 1 “nội dung liên quan đến tổ dân phố 3, tổ dân phố 8” Quyết định số 69/2006/QĐ-UBND ngày 07/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách tổ dân phố thuộc thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.
9. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 (nội dung liên quan đến tổ dân phố 9), khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14 (nội dung liên quan đến tổ dân phố 2), khoản 15, khoản 16, khoản 17 (nội dung liên quan đến tổ dân phố 8), khoản 18, khoản 19, khoản 20, khoản 22 điều 1 Quyết định số 82/2006/QĐ-UBND ngày 13/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập, đổi tên tổ dân phố thuộc các phường An Bình, An Phú và An Tân thị xã An Khê.
13. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 4 điều 1 Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập thôn 5, 6, 7 và 8 thuộc xã Ia Nhin, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai.
14. Bãi bỏ khoản 2 điều 1 Quyết định số 109/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách thôn thuộc xã Sơn Lang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai.
15. Bãi bỏ khoản 3, khoản 5, khoản 6, một phần khoản 9 (nội dung liên quan đến làng Têng 2), khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15 điều 1 Quyết định số 110/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập và đổi tên thôn, làng, tổ dân phố thuộc phường Hoa Lư, Ia Kring, Thắng Lợi và xã Trà Đa, Tân Sơn, Chư Á, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
16. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 21, khoản 22, khoản 23, khoản 24 điều 1 Quyết định số 111/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Cheo Reo, Sông Bờ, Đoàn Kết và Hòa Bình thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai.
19. Bãi bỏ khoản 1, khoản 3, khoản 4, một phần khoản 5 (nội dung liên quan đến tổ dân phố 14), khoản 6, một phần khoản 7 (nội dung liên quan đến thôn Thanh Bình), khoản 10 điều 1 Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 12/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
20. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, một phần khoản 3 (nội dung liên quan đến thôn Suối Phèn) điều 1 Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 21/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập thôn làng thuộc xã Kon Thụp, Đăk Yă và Hra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai.
21. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 (nội dung liên quan đến thôn Tân Thuận), khoản 3, khoản 5, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 điều 1 Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập thôn làng thuộc xã An Tân và xã An Cư, huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai.
22. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 10, khoản 19, khoản 20 điều 1 Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập thôn thuộc xã Ia Sao, Ia Hưng, Ia Bă, Ia Krăi, Ia Tô và thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.
23. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3, một phần khoản 4 (nội dung liên quan đến thôn 3) điều 1 Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 01/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
24. Bãi bỏ một phần khoản 8 (nội dung liên quan đến thôn Bình Hưng), khoản 9 điều 1 Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 01/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, đổi tên thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bơ Ngoong, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2019.
2. Tổ chức thực hiện
a) Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải Quyết định này trên Công báo tỉnh Gia Lai và Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai.
b) Giao Sở Tư pháp tổng hợp Quyết định này vào Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc trách nhiệm rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định pháp luật.
c) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.