ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2012/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29/11/2006; Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Theo đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính tại Công văn số 02/LN-SLĐTBXH-STC ngày 31/5/2012 và Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp số 565/BC-STP ngày 11/6/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh” thay thế “Điều 7. Hỗ trợ người đi lao động nước ngoài” tại Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 30/5/2011 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; các doanh nghiệp xuất khẩu lao động; các đơn vị cung ứng lao động; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 16/7/2012 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, nhưng không thuộc đối tượng hưởng chính sách ưu đãi của nhà nước về hỗ trợ xuất khẩu lao động theo Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 19/4/2011 và các văn bản, thông tư hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Doanh nghiệp có giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (gọi tắt là doanh nghiệp XKLĐ).
3. Đơn vị cung ứng lao động đi làm việc ở nước ngoài (gọi tắt là đơn vị cung ứng lao động), bao gồm:
a) Doanh nghiệp hoạt động giới thiệu làm việc theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ về điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm;
b) Trường dạy nghề công lập có chức năng giới thiệu và cung ứng lao động;
c) Trung tâm giới thiệu việc làm công lập.
4. UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn có thành tích xuất sắc trong công tác xuất khẩu lao động;
Điều 2. Chính sách hỗ trợ, khuyến khích đối với người lao động xuất cảnh
1. Điều kiện hỗ trợ: Là người lao động được các doanh nghiệp XKLĐ ký hợp đồng đưa đi làm việc nước ngoài và được xuất cảnh.
2. Mức hỗ trợ: Người lao động thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định này được hỗ trợ kinh phí đào tạo giáo dục định hướng, học ngoại ngữ và khám sức khỏe trước khi đi làm việc nước ngoài.
- Mức hỗ trợ học phí, tối đa: 500.000 đồng/người. (Sở Tài chính và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn mức hỗ trợ cụ thể hàng năm).
- Mức hỗ trợ khám sức khỏe: 200.000 đồng/người.
3. Phương thức hỗ trợ:
Các doanh nghiệp XKLĐ và các đơn vị cung ứng lao động trực tiếp thanh toán tiền hỗ trợ giáo dục định hướng, học ngoại ngữ và khám sức khỏe cho người đi xuất khẩu lao động khi có thông báo lịch xuất cảnh.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp XKLĐ
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Các doanh nghiệp XKLĐ phải thực hiện đầy đủ các quy định về hợp đồng lao động với phía đối tác; phải tổ chức đào tạo, giáo dục định hướng và dạy ngoại ngữ cho người lao động theo quy định của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Số lao động đơn vị đưa đi làm việc ở nước ngoài phải đảm bảo có việc làm ổn định, mức thu nhập lớn hơn hoặc mức lương đã ký trong hợp đồng;
c) Phối hợp với cơ quan quản lý lao động trong nước, ngoài nước và các cơ quan liên quan giải quyết tốt những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động giữa người lao động và chủ sử dụng nước ngoài.
2. Mức hỗ trợ:
- Doanh nghiệp đưa được từ 200 – 500 lao động của tỉnh đi xuất khẩu lao động trong 01 năm được hỗ trợ 100.000 đồng/lao động;
- Doanh nghiệp đưa trên 500 lao động của tỉnh đi xuất khẩu lao động trong 01 năm được hỗ trợ 120.000 đồng/lao động.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ, khuyến khích đơn vị cung ứng lao động
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Hợp tác với các doanh nghiệp XKLĐ làm tốt công tác tư vấn, tạo nguồn, tuyên truyền, hướng dẫn người lao động thực hiện tốt các chính sách XKLĐ.
b) Lựa chọn thị trường và đơn hàng tốt để tư vấn, hướng dẫn người lao động ký kết hợp đồng đi xuất khẩu lao động.
c) Phối hợp với các doanh nghiệp XKLĐ và Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã giải quyết tốt những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu lao động.
2. Mức hỗ trợ:
Nếu đơn vị cung ứng lao động đưa được trên 200 lao động của tỉnh đi xuất khẩu lao động trong 01 năm hỗ trợ 50.000 đồng/lao động.
Điều 5. Chính sách khen thưởng đối với các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn
1. Điều kiện khen thưởng:
a) Thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về xuất khẩu lao động;
b) Có nhiều giải pháp tích cực, hiệu quả trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện công tác xuất khẩu lao động;
c) Tổ chức thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết công tác xuất khẩu lao động theo định kỳ;
d) Hợp tác có hiệu quả với các đơn vị XKLĐ và đưa được nhiều lao động của địa phương đi làm việc nước ngoài.
2. Mức khen thưởng:
a) Đối với UBND cấp huyện: Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện tốt công tác xuất khẩu lao động và ký kết hợp tác với doanh nghiệp XKLĐ đưa được trên 1.000 lao động của địa phương đi xuất khẩu lao động trong 01 năm được UBND tỉnh tặng bằng khen và phần thưởng.
b) Đối với UBND cấp xã: Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện tốt công tác xuất khẩu lao động và ký kết hợp tác với doanh nghiệp XKLĐ đưa được 300 lao động của xã đi xuất khẩu lao động trong 01 năm được UBND tỉnh tặng bằng khen và phần thưởng;
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ giáo dục định hướng, ngoại ngữ và khám sức khỏe và khuyến khích xuất khẩu lao động được phân bổ hàng năm trong dự toán ngân sách về kinh phí sự nghiệp đào tạo và kinh phí khuyến khích xuất khẩu của tỉnh.
Điều 7. Hồ sơ thủ tục, trình tự thực hiện
1. Hồ sơ thủ tục.
1.1. Đối với doanh nghiệp XKLĐ, đơn vị cung ứng lao động
a) Đơn đề nghị hưởng chính sách ưu đãi xuất khẩu lao động của người lao động đăng ký đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng (Mẫu số 01);
b) Danh sách người lao động nhận tiền hỗ trợ học giáo dục định hướng, ngoại ngữ và khám sức khỏe (Mẫu số 02 áp dụng đối với doanh nghiệp XKLĐ trực tiếp; Mẫu số 03 áp dụng đối với đơn vị cung ứng lao động)
c) Phiếu thu viện phí của Bệnh viện (theo mẫu quy định Bộ Tài chính)
d) Danh sách tổng hợp người lao động xuất cảnh đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng (Mẫu số 04);
đ) Thông báo lịch xuất cảnh của doanh nghiệp XKLĐ trực tiếp (theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
1.2. Đối với UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
a) Báo cáo kết quả đưa người lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng (theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
b) Báo cáo thẩm định của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Trình tự thực hiện
a) Đợt 1: Các doanh nghiệp xuất khẩu lao động trực tiếp, các đơn vị cung ứng lao động nộp hồ sơ đề nghị thanh toán với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội từ ngày 05/7 đến ngày 15/7 hàng năm để tổng hợp Sở Tài chính quyết toán.
b) Đợt 2: Các doanh nghiệp xuất khẩu lao động trực tiếp, các đơn vị cung ứng lao động nộp hồ sơ đề nghị thanh toán về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội từ ngày 15/11 đến ngày 30/11 hàng năm để tổng hợp trình Sở Tài chính quyết toán.
c) Đối với UBND cấp huyện và UBND cấp xã mỗi năm xét khen thưởng 01 lần vào cuối tháng 12 hàng năm.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định ban hành chính sách hỗ trợ, kế hoạch xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
b) Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ xuất khẩu lao động; định kỳ 6 tháng 01 lần tổ chức kiểm tra, giám sát tại các huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp XKLĐ và tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện chương trình xuất khẩu lao động của tỉnh;
c) Ký kết chương trình hợp tác với các cơ quan thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các doanh nghiệp XKLĐ để tổ chức tư vấn, hướng dẫn người lao động lựa chọn thị trường, đơn hàng và ký hợp đồng đi làm việc nước ngoài;
d) Hằng năm lập dự toán kinh phí chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động trình Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định;
đ) Thẩm định kết quả đưa lao động Hà Tĩnh đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp XKLĐ, đơn vị cung ứng lao động, các huyện, thành phố, thị xã, các xã, phường, thị trấn để thanh toán cho các đơn vị và quyết toán với Sở Tài chính.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; căn cứ khả năng ngân sách tham mưu cho UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh quyết định kinh phí thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo chế độ tài chính hiện hành.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Xây dựng đề án thực hiện chương trình xuất khẩu lao động giai đoạn 2012-2015 và kế hoạch xuất khẩu lao động hàng năm của huyện;
b) Điều tra, khảo sát, thống kê nhu cầu xuất khẩu lao động; tập huấn hướng dẫn thực hiện các chính sách về xuất khẩu lao động cho các xã, phường, thị trấn;
c) Bố trí nguồn kinh phí ngân sách địa phương cho công tác tuyên truyền, tập huấn, sơ kết, tổng kết, tư vấn xuất khẩu lao động;
d) Phối hợp doanh nghiệp XKLĐ, các đơn vị cung ứng lao động đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động trên địa bàn.
4. Các doanh nghiệp XKLĐ và đơn vị cung ứng lao động.
a) Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn thực hiện tốt công tác đào tạo, giáo dục định hướng, dạy ngoại ngữ cho người đi xuất khẩu lao động;
b) Lựa chọn thị trường xuất khẩu lao động tiềm năng và tìm kiếm các đơn hàng tốt để đưa người lao động đi làm việc nước ngoài;
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về xuất khẩu lao động và quy định về sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ, khuyến khích XKLĐ của tỉnh
Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc kịp thời báo cáo về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày tháng năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
HỌC GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG, NGOẠI NGỮ VÀ KHẢM SỨC KHỎE ĐI LÀM VIỆC NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Kính gửi: | - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh; |
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………...
Số CMND:………………………… cấp ngày:…………………nơi cấp:………………………………..
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………..
Là đối tượng không thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi của nhà nước về hỗ trợ xuất khẩu lao động từ ngân sách Trung ương.
Tôi làm đơn này kính đề nghị hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng, ngoại ngữ và khám sức khỏe để đi làm việc tại nước………………………………. thông qua đơn vị:……………………………......
…………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết chấp nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật và quy định của UBND tỉnh Hà Tĩnh về chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động.
| …………..,ngày……..tháng ………năm ……. |
UBND xã……………………. xác nhận ông (bà) ………………………………… có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã và không thuộc diện đối tượng hưởng chính sách ưu đãi về xuất khẩu lao động nhà nước./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HỖ TRỢ TIỀN HỌC GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG, NGOẠI NGỮ VÀ KHÁM SỨC KHỎE ĐI LÀM VIỆC NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Theo thông báo lịch bay số……./……., ngày ………../………/……… của Công ty
ĐVT: Đồng
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Quê quán | Số hộ chiếu | Ngày xuất cảnh | Nước đến làm việc | Số tiền hỗ trợ | Ký nhận | Ghi chú | ||
Xã | Huyện | Tiền học GDĐH, ngoại ngữ | Tiền khám sức khỏe | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………………ngày………..tháng……..năm ……... |
Mẫu số 03
ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HỖ TRỢ TIỀN HỌC GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG, NGOẠI NGỮ VÀ KHÁM SỨC KHỎE ĐI LÀM VIỆC NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Theo thông báo lịch bay số……./……., ngày ………../………/……… của Công ty………………
ĐVT: Đồng
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Quê quán | Số hộ chiếu | Ngày xuất cảnh | Công ty đưa đi làm việc | Nước đến làm việc | Số tiền hỗ trợ | Ký nhận | Ghi chú | ||
Xã | Huyện | Tiền học GDĐH, ngoại ngữ | Tiền khám sức khỏe | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………………ngày………..tháng……..năm ……... |
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HỖ TRỢ TIỀN HỌC GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG, NGOẠI NGỮ VÀ KHÁM SỨC KHỎE ĐI LÀM VIỆC NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG, NĂM…………..
ĐVT: Đồng
STT | Ngày xuất cảnh | Số lượng lao động xuất cảnh | Nước đến làm việc | Số tiền hỗ trợ | Tổng | Ghi chú | ||
Tổng số (người) | Trong đó: Nữ (người) | Tiền học giáo dục định hướng, ngoại ngữ | Tiền khám sức khỏe | |||||
Đợt 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………………ngày………..tháng……..năm ……... |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.