ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2011/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CÁC TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG, DÂN LẬP SANG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP VÀ CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “ Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2015”;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 2 về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính (có Đề án kèm theo) với các nội dung chính như sau:
1. Mục đích chuyển đổi
- Đảm bảo đủ trường công lập đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục đối với mẫu giáo 5 tuổi;
- Trong quá trình chuyển đổi, hệ thống trường phải đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng của người học và tranh thủ sự đầu tư của xã hội cho giáo dục;
- Việc chuyển đổi mô hình trường bán công sang công lập hoặc công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính phải đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo một cách toàn diện.
2. Nguyên tắc chuyển đổi
Quá trình chuyển đổi các trường mầm non bán công sang công lập, hoặc công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính phải bảo đảm các nguyên tắc cơ bản như sau:
- Thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước; điều lệ, quy chế về tổ chức và hoạt động của trường mầm non;
- Đảm bảo các hoạt động giáo dục của nhà trường ổn định và phát triển, cơ sở vật chất được Nhà nước bảo trợ theo quy định của pháp luật; không làm gián đoạn quá trình học tập của người học; tạo điều kiện tốt hơn cho người học ở các vùng miền, phù hợp với thu nhập của các tầng lớp nhân dân; từng bước nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ và chế độ, chính sách đối với người dạy, người học và những người đã có đóng góp thực sự trong quá trình hình thành và phát triển nhà trường theo các quy định hiện hành của Nhà nước;
3. Tiêu chí chuyển đổi
a. Chuyển sang loại hình trường công lập:
Các trường bán công thuộc địa bàn miền núi, nông thôn, ven biển ... sẽ chuyển sang loại hình công lập, cụ thể:
- Các trường thuộc 3 huyện miền núi: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão;
- Các trường thuộc xã Phước Mỹ, phường Bùi Thị Xuân, phường Trần Quang Diệu, phường Nhơn Bình và phường Nhơn Phú của thành phố Quy Nhơn;
- Các trường thuộc các xã của các huyện còn lại.
b. Chuyển sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn hoặc tự chủ một phần về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ:
- Trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính:
Mô hình này triển khai thực hiện ở những nơi có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển. Các trường đóng trên địa bàn này là các trường có cơ sở vật chất tốt, có tổ chức bán trú cho học sinh, chỉ có một điểm trường tập trung, dễ thu hút học sinh theo học. Cụ thể có 13 trường mầm non bán công sau đây sẽ chuyển sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ:
+ Trường Mầm non Quy Nhơn, thành phố Quy Nhơn;
+ Trường Mầm non Hương Sen, thành phố Quy Nhơn;
+ Trường Mầm non Hoa Sen, thành phố Quy Nhơn;
+ Trường Mầm non 2/9, thành phố Quy Nhơn;
+ Trường Mầm non Phong Lan, thành phố Quy Nhơn;
+ Trường Mầm non huyện Tuy Phước;
+ Trường Mầm non huyện An Nhơn;
+ Trường Mầm non thị trấn Đập Đá, huyện An Nhơn;
+ Trường Mầm non huyện Tây Sơn;
+ Trường Mầm non 19/5, huyện Phù Cát;
+ Trường Mầm non huyện Phù Mỹ;
+ Trường Mầm non Họa Mi, huyện Hoài Nhơn;
+ Trường Mầm non thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn.
- Trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần về tài chính:
Mô hình này triển khai thực hiện ở những nơi có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển. Các trường đóng trên địa bàn này là các trường có cơ sở vật chất chưa thật tốt, trường có nhiều điểm lẻ, khó thu hút học sinh theo học. Cụ thể có 25 trường mầm non bán công đóng trên các địa bàn sau đây sẽ chuyển sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ:
Các trường thuộc các phường của thành phố Quy Nhơn và các trường thuộc thị trấn các huyện: Tuy Phước, An Nhơn, Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn và Hoài Ân (trừ các trường bán công đã chuyển sang loại hình công lập và công lập tự chủ hoàn toàn về tài chính).
4. Kế hoạch chuyển đổi
a. Đợt 1: Thực hiện trong năm 2012
- Chuyển 15 trường đóng trên địa bàn xã có một hoặc nhiều thôn được công nhận là thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn sang loại hình công lập ( Phụ lục A).
- Chuyển 13 trường thuộc các phường của thành phố Quy Nhơn và thị trấn của các huyện Tuy Phước, An Nhơn, Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát và Hoài Nhơn, sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ (Phụ lục B).
b. Đợt 2: Thực hiện trong năm 2013
- Chuyển 41 trường đóng trên địa bàn xã có khó khăn, xã nghèo, xã miền núi thấp, xã ven biển, phường xã ngoại thành có khó khăn, địa hình chia cắt đi lại khó khăn, các lớp mẫu giáo cách xa nhau sang loại hình công lập (Phụ lục C).
- Chuyển 25 trường mầm non, mẫu giáo đóng trên địa bàn thành phố, thị trấn có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ (Phụ lục D).
c. Đợt 3: Thực hiện trong năm 2014
Chuyển 28 trường mầm non, mẫu giáo còn lại đóng trên địa bàn các xã, phường thuộc vùng đồng bằng, vùng nông thôn, các lớp mẫu giáo rải rác sang loại hình công lập. (Phụ lục E)
5. Về nhân sự
a. Các trường chuyển sang loại hình công lập:
Người lao động trong biên chế và ngoài biên chế được giải quyết theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Nhu cầu biên chế SNGD bổ sung cho các huyện, thành phố là 1.238 người (99 cán bộ quản lý, 964 giáo viên và 175 nhân viên).
b. Các trường chuyển sang loại hình công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính: Giữ nguyên hiện trạng như trước khi chuyển đổi.
6. Về học sinh
Đối với các trường chuyển sang loại hình công lập hoặc công lập tự chủ về tài chính: Học sinh được hưởng các quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Điều lệ trường mầm non hiện hành.
7. Về tài chính
a. Đối với trường công lập:
- Dự toán kinh phí chi thường xuyên hàng năm cho các trường khoảng 45,346 tỷ đồng.
* Ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ như sau: 03 huyện miền núi (Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão): ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%; huyện Hoài Ân: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%; huyện Tây Sơn: ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%; các huyện còn lại và thành phố Quy Nhơn tự bảo đảm kinh phí.
b. Đối với trường chuyển sang công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính: Dự kiến hàng năm Nhà nước không phải chi trả 9.221.528.000 đồng (các trường thuộc diện này phải thực hiện chương trình chất lượng cao và xây dựng mức thu học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, trình cấp thẩm quyền phê duyệt).
c. Đối với trường chuyển sang công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần về tài chính: Dự kiến trong một năm, ngân sách nhà nước phải chi trả cho các trường này 11.966.832.000 đồng.
8. Tổ chức thực hiện
Giao các Sở Giáo dục – Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện thành phố phối hợp tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã giao trong Đề án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành có tên tại Điều 1, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC A
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO BÁN CÔNG CHUYỂN SANG TRƯỜNG CÔNG LẬP
( Đợt 1- Thực hiện năm 2012)
TT | Tên trường | Loại xã | Ghi chú | |
1 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Châu, Phù Mỹ | 4 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Tây Giang, Tây Sơn | 1 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Tây Phú, Tây Sơn | 1 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Tây Thuận, Tây Sơn | 1 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Tây Xuân, Tây Sơn | 1 đặc biệt khó khăn |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Ân Hảo Tây, Hoài Ân | 3 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
7 | Trường Mẫu giáo xã Ân Hảo Đông | Vùng khó khăn |
|
|
8 | Trường Mẫu giáo xã Ân Tường Tây | 2 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
9 | Trường Mẫu giáo thị trấn Vĩnh Thạnh | 2 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
10 | Trường Mẫu giáo xã Vĩnh Quang, Vĩnh Thạnh | 2 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
11 | Trường Mẫu giáo thị trấn Vân Canh | 6 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
12 | Trường Mẫu giáo xã Canh Vinh, Vân Canh | 1 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
13 | Trường Mẫu giáo xã An Tân, An Lão | 1 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
14 | Trường Mẫu giáo xã An Hòa, An Lão | 3 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
15 | Trường Mẫu giáo xã Cát Lâm, Phù Cát | Vùng khó khăn |
|
|
| Tổng cộng : 15 trường |
|
|
|
PHỤ LỤC B
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP TỰ CHỦ HOÀN TOÀN VỀ TÀI CHÍNH
( Đợt 1- Thực hiện năm 2012)
TT | Tên trường | Ghi chú | |
1 | Trường Mầm non Quy Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
2 | Trường Mẫu giáo Hương Sen, Quy Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
3 | Trường Mầm non Hoa Sen, Quy Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
4 | Trường Mầm non 2/9, Quy Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
5 | Trường Mầm non Phong Lan, Quy Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
6 | Trường Mầm non huyện Tuy Phước | 1 điểm trường, có bán trú |
|
7 | Trường Mầm non huyện An Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
8 | Trường Mầm non Thị trấn Đập Đá | 1 điểm trường, có bán trú |
|
9 | Trường Mầm non huyện Tây Sơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
10 | Trường Mầm non 19/5, huyện Phù Cát | 1 điểm trường, có bán trú |
|
11 | Trường Mầm non huyện Phù Mỹ | 1 điểm trường, có bán trú |
|
12 | Trường Mầm non Họa Mi, Hoài Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
13 | Trường Mầm non Thị trấn Tam Quan | 1 điểm trường, có bán trú |
|
Tổng cộng : 13 trường |
|
|
Phụ lục C
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP
( Đợt 2 - Thực hiện năm 2013)
TT | Tên trường | Ghi chú | |
| Huyện Tuy Phước ( 05 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Phước Thành |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Phước An |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Phước Hiệp |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Phước Quang |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Phước Hưng |
|
|
| Huyện Phù Mỹ ( 06 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Hòa |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Trinh |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Tài |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Chánh Tây |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Phong |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Lộc |
|
|
| Huyện Hoài Nhơn ( 08 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Châu |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Châu Bắc |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Hảo |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Phú |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Tam Quan Nam |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Thanh |
|
|
7 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Thanh Tây |
|
|
8 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Mỹ |
|
|
| Huyện An Nhơn ( 03 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Mỹ |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Tân |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Hạnh |
|
|
| Huyện Tây Sơn ( 07 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Bình Tường |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Bình Nghi |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Bình Hòa |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Tây Bình |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Tây An |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Tây Vinh |
|
|
7 | Trường Mẫu giáo xã Bình Thuận |
|
|
| Huyện Hoài Ân ( 05 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Ân Mỹ |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Ân Tín |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Ân Thạnh |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Ân Phong |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Ân Đức |
|
|
| Huyện Phù Cát ( 06 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Cát Tài |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Cát Hiệp |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Cát Tường |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Cát Nhơn |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Cát Hưng |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Cát Thắng |
|
|
| Thành phố Quy Nhơn ( 01 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Phước Mỹ |
|
|
| Tổng cộng : 41 trường |
|
|
PHỤ LỤC D
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP TỰ CHỦ MỘT PHẦN VỀ TÀI CHÍNH
( Đợt 2- Thực hiện năm 2013)
TT | Tên trường | Ghi chú | |
| Huyện Hoài Nhơn ( 02 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Tam Quan | 9 điểm trường |
|
2 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Bồng Sơn | 11 điểm trường |
|
| Thành phố Quy Nhơn ( 14 trường ) |
|
|
1 | Trường Mầm non Hoa Mai, Quy Nhơn | 3 điểm trường |
|
2 | Trường Mầm non 8/3, Quy Nhơn | 2 điểm trường |
|
3 | Trường Mầm non Hoa Hồng, Quy Nhơn | 2 điểm trường |
|
4 | Trường Mẫu giáo phường Lê Lợi | 3 điểm trường |
|
5 | Trường Mẫu giáo phường Trần Phú | 5 điểm trường |
|
6 | Trường Mẫu giáo phường Lê Hồng Phong | 3 điểm trường |
|
7 | Trường Mẫu giáo phường Trần Hưng Đạo | 2 điểm trường |
|
8 | Trường Mẫu giáo phường Hải Cảng | 10 điểm trường |
|
9 | Trường Mẫu giáo phường Ngô Mây | 7 điểm trường |
|
10 | Trường Mẫu giáo phường Quang Trung | 6 điểm trường |
|
11 | Trường Mẫu giáo phường Nguyễn Văn Cừ | 7 điểm trường |
|
12 | Trường Mẫu giáo phường Ghềnh Ráng | 7 điểm trường |
|
13 | Trường Mẫu giáo phường Thị Nại | 3 điểm trường |
|
14 | Trường Mẫu giáo phường Đống Đa | 9 điểm trường |
|
| Huyện Phù Cát ( 01 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Ngô Mây | 9 điểm trường |
|
| Huyện Tuy Phước ( 02 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Diêu Trì | 6 điểm trường |
|
2 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Tuy Phước | 11 điểm trường |
|
| Huyện An Nhơn ( 02 trường ) |
|
|
1 | Trường MN Thị trấn Bình Định | 3 điểm trường |
|
2 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Đập Đá | 9 điểm trường |
|
| Huyện Phù Mỹ ( 02 trường ) |
|
|
1 | Trường Mầm non Thị trấn Phù Mỹ | 10 điểm trường |
|
2 | Trường Mầm non Thị trấn Bình Dương | 3 điểm trường |
|
| Huyện Hoài Ân ( 01 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Tăng Bạt Hổ | 3 điểm trường |
|
| Huyện Tây Sơn ( 01 trường ) |
|
|
1 | Trường MN Thị trấn Phú Phong | 7 điểm trường |
|
| Tổng cộng : 25 trường |
|
|
PHỤ LỤC E
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP
( Đợt 3 - Thực hiện năm 2014)
TT | Tên trường | Ghi chú | |
| Huyện Tuy Phước ( 02 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Phước Lộc |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Phước Nghĩa |
|
|
| Huyện Phù Mỹ ( 03 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Hiệp |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Chánh |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Quang |
|
|
| Huyện Hoài Nhơn ( 05 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Tân |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Xuân |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Đức |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Tam Quan Bắc |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Hương |
|
|
| Huyện An Nhơn ( 10 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Thành |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Lộc |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Hòa |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Hưng |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn An |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Phúc |
|
|
7 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Khánh |
|
|
8 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Hậu |
|
|
9 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Thọ |
|
|
10 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Phong |
|
|
| Huyện Tây Sơn ( 01 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Bình Thành |
|
|
| Huyện Phù Cát ( 03 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Cát Hanh |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Cát Trinh |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Cát Tân |
|
|
| Thành phố Quy Nhơn ( 04 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo phường Nhơn Phú |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo phường Nhơn Bình |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo phường Bùi Thị Xuân |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo phường Trần Quang Diệu |
|
|
| Tổng cộng : 28 trường |
|
|
ĐỀ ÁN
CHUYỂN ĐỔI CÁC TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG, DÂN LẬP SANG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP VÀ CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 của UBND tỉnh)
Phần thứ nhất
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THỰC TRẠNG GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH BÌNH ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “ Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2015”;
- Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Căn cứ Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành kèm theo Điều lệ trường mầm non.
2. Thực trạng giáo dục mầm non tỉnh Bình Định
a. Về quy mô trường, lớp và học sinh
- Quy mô trường, lớp:
Loại hình | Số liệu | Ghi chú | |
Tổng số | Tỷ lệ | ||
Công lập | 51 | 27,0% |
|
Bán công | 122 | 64,6% |
|
Dân lập | 1 | 0,5% |
|
Tư thục | 15 | 7,9% |
|
Tổng cộng | 189 |
|
|
- Số học sinh đến trường:
Loại hình | Số học sinh trong độ tuổi 0 – 5 tuổi | Ghi chú | |
Tổng số | Tỷ lệ | ||
Công lập | 11.083 | 20,17% |
|
Bán công | 34.984 | 63,66% |
|
Dân lập | 34 | 0,06% |
|
Tư thục | 8.852 | 16,11% |
|
Tổng cộng | 54.953 |
|
|
- Học sinh độ tuổi 0 - 2 tuổi đến nhà trẻ : 5.050/47.014 em, tỷ lệ 10,74%.
- Học sinh độ tuổi 3 - 4 tuổi đến mẫu giáo : 26.519/47.273 em, tỷ lệ 56,10%.
- Học sinh mẫu giáo 5 tuổi : 23.384/24.405 em, tỷ lệ 95,82%.
- Học sinh 5 tuổi học 2 buổi/ngày : 9.061/23.384 em, tỷ lệ 38,75%.
(Xem chi tiết tại phụ lục 1)
b. Về cơ sở vật chất
- Số phòng học: Toàn tỉnh có 1.767 phòng học
Trong đó:
+ Phòng học xây kiên cố, đúng mẫu : 632 phòng, tỷ lệ 35,77%
+ Phòng học bán kiên cố : 999 phòng, tỷ lệ 56,54%
+ Phòng học tạm, học nhờ, học mượn và thiếu: 136 phòng, tỷ lệ 7,69%
- Số trường có đủ nước sạch cho học sinh : 128/189 trường, tỷ lệ 67,72%
- Số lớp, nhóm có công trình vệ sinh đạt yêu cầu: 977/1.873, tỷ lệ 52,16%
- Tổng số trường MN đạt chuẩn quốc gia : 15/189 trường, tỷ lệ 7,94%.
(Xem chi tiết tại phụ lục 2)
c. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non
Chức danh | Công lập | Bán công | Dân lập | Tư thục | Tổng cộng | Tỷ lệ BC, DL trong tổng số |
1. Tổng số CBQL | 69 | 191 | 1 | 41 | 302 | 63,58% |
- Biên chế | 59 | 130 | 0 | 0 | 189 | 68,78% |
- Hợp đồng | 10 | 61 | 1 | 41 | 113 | 54,87% |
2. Tổng số giáo viên | 462 | 1403 | 3 | 306 | 2.174 | 64,67% |
- Biên chế | 270 | 158 | 0 | 0 | 428 | 36,92% |
- Hợp đồng | 192 | 1245 | 3 | 306 | 1746 | 71,48% |
3. Tổng số nhân viên | 83 | 248 | 1 | 69 | 401 | 62,09% |
- Biên chế | 30 | 38 | 0 | 0 | 68 | 55,88% |
- Hợp đồng | 53 | 210 | 1 | 69 | 333 | 63,36% |
- Đội ngũ CBQL, giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn cao, cụ thể:
+ CBQL đạt chuẩn: 294 người, tỷ lệ 97,35%; trong đó trình độ trên chuẩn có 170 người, tỷ lệ 56,29%.
+ Giáo viên đạt chuẩn: 2.098 người, tỷ lệ 96,5%; trong đó trình độ trên chuẩn có 663 người, tỷ lệ 30,5%.
- Định mức giáo viên nhà trẻ và mẫu giáo còn thấp so với định mức quy định. Giáo viên nhà trẻ mới đạt 18,4 học sinh/cô, giáo viên mẫu giáo đạt 1,1 giáo viên/lớp (trong khi yêu cầu nhà trẻ là 12 học sinh/cô, mẫu giáo là 1,5 giáo viên/lớp).
(Xem chi tiết tại phụ lục 3)
d. Chất lượng chăm sóc và giáo dục
Chất lượng giáo dục mầm non tiếp tục được giữ vững và có tiến bộ thông qua việc thực hiện có hiệu quả Chương trình giáo dục mầm non mới theo hướng tích hợp các nội dung chăm sóc giáo dục theo chủ đề, tăng cường các hoạt động cho học sinh. Nổi bật là tiếp tục nâng cao chất lượng thực hiện các chuyên đề hoạt động làm quen với văn học, chữ viết, tạo hình, lễ giáo, âm nhạc, giáo dục an toàn giao thông; mở rộng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục mầm non. Đặc biệt, ngành Giáo dục – Đào tạo đã tăng cường phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dạy cho các bậc cha mẹ và cộng đồng thông qua chiến dịch truyền thông trong khuôn khổ dự án Chăm sóc Giáo dục mầm non. Công tác chăm sóc – nuôi dưỡng – bảo vệ sức khỏe học sinh được duy trì tốt với nội dung trọng tâm là nâng cao chất lượng bữa ăn, tăng cường vệ sinh an toàn thực phẩm, tổ chức tiêm chủng mở rộng, khám và theo dõi sức khỏe định kỳ cho các cháu. Tỷ lệ học sinh suy dinh dưỡng ngày càng giảm (ở nhà trẻ còn 2,5% và ở mẫu giáo còn 9,6%); 100% các trường mầm non, mẫu giáo đảm bảo an toàn cho học sinh.
Phần thứ hai
MỤC ĐÍCH, ĐỊNH HƯỚNG, NGUYÊN TẮC, LỘ TRÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI
1. Mục đích chuyển đổi
Đảm bảo đủ trường công lập đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục đối với mẫu giáo 5 tuổi;
Trong quá trình chuyển đổi, hệ thống trường mầm non phải đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng của người học và tranh thủ được sự đầu tư của xã hội cho giáo dục.
Việc chuyển đổi mô hình trường bán công sang công lập hoặc công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính phải đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo một cách toàn diện.
2. Định hướng các mô hình chuyển đổi
Theo Luật Giáo dục năm 2005, kể từ năm 2006, giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức theo 3 loại hình: công lập, dân lập và tư thục. Vì vậy, loại hình trường bán công buộc phải chuyển đổi sang loại hình công lập, dân lập hoặc tư thục. Việc chuyển đổi loại hình trường được thực hiện theo Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ thực trạng về trường, lớp của tỉnh, hiện tại tỉnh ta có 189 trường mầm non, trong đó loại hình công lập có 51 trường, bán công có 65 trường, dân lập có 58 trường và tư thục có 15 trường. Trong số 58 trường mầm non dân lập thì thực chất 57 trường hoạt động như các trường bán công hiện hành, chỉ có 1 trường hoạt động đúng theo quy định loại hình dân lập (đó là trường mẫu giáo thuộc Trung đoàn 940 của huyện Phù Cát). Vì vậy, các trường bán công được đề cập trong Đề án này là các trường bán công hiện hành và các trường dân lập hoạt động như bán công, tổng cộng có 122 trường (bao gồm 65 trường bán công hiện hành và 57 trường dân lập hoạt động như bán công).
Như vậy, định hướng chuyển đổi đối với các trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
Loại hình | Số trường | Định hướng chuyển đổi |
Công lập | 51 | Giữ nguyên |
Bán công | 122 | Chuyển qua công lập hoặc công lập tự chủ về tài chính |
Dân lập | 1 | Giữ nguyên |
Tư thục | 15 | Giữ nguyên |
Tổng cộng | 189 |
|
3. Các tiêu chí chuyển đổi
a. Chuyển sang loại hình trường công lập
Các trường bán công thuộc địa bàn miền núi, nông thôn, ven biển ... sẽ chuyển qua loại hình công lập. Ở những nơi này đời sống của nhân dân còn thấp, đòi hỏi nhà nước phải đầu tư nhiều hơn về con người, về kinh phí, về cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học, tạo điều kiện cho con em nhân dân được học tập bình đẳng như những vùng thuận lợi. Cụ thể có 84 trường mầm non bán công đóng trên các địa bàn sau đây sẽ chuyển sang loại hình công lập:
- Các trường thuộc 3 huyện miền núi: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão;
- Các trường thuộc xã Phước Mỹ, phường Bùi Thị Xuân, phường Trần Quang Diệu, phường Nhơn Bình và phường Nhơn Phú của thành phố Quy Nhơn;
- Các trường thuộc các xã của các huyện còn lại.
b. Chuyển sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn hoặc tự chủ một phần về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ
b.1. Chuyển sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
Mô hình chuyển đổi này sẽ triển khai thực hiện ở những nơi có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển. Các trường đóng trên địa bàn này là các trường có cơ sở vật chất tốt, có tổ chức bán trú cho học sinh, chỉ có 1 điểm trường tập trung, dễ thu hút học sinh theo học. Cụ thể có 13 trường mầm non bán công sau đây sẽ chuyển sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ;
+ Trường MN Quy Nhơn
+ Trường MG Hương Sen, Quy Nhơn
+ Trường MN Hoa Sen, Quy Nhơn
+ Trường MN 2/9, Quy Nhơn
+ Trường MN Phong Lan, Quy Nhơn
+ Trường MN huyện Tuy Phước
+ Trường MN huyện An Nhơn
+ Trường MN Thị trấn Đập Đá
+ Trường MN huyện Tây Sơn
+ Trường MN 19/5, Phù Cát
+ Trường MN huyện Phù Mỹ
+ Trường MN Họa Mi, Hoài Nhơn
+ Trường MN Thị trấn Tam Quan
b.2. Chuyển sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
Mô hình chuyển đổi này sẽ triển khai thực hiện ở những nơi có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển. Các trường đóng trên địa bàn này là các trường có cơ sở vật chất chưa thật tốt, trường có nhiều điểm lẻ, khó thu hút học sinh theo học. Cụ thể có 25 trường mầm non bán công sẽ chuyển sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; đó là các trường đóng trên các địa bàn sau đây:
Các trường thuộc các phường của thành phố Quy Nhơn và các trường thuộc thị trấn các huyện: Tuy Phước, An Nhơn, Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn và Hoài Ân (trừ các trường bán công đã chuyển sang loại hình công lập và công lập tự chủ hoàn toàn về tài chính).
4. Nguyên tắc chuyển đổi
Quá trình chuyển đổi các trường mầm non bán công sang công lập hoặc công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính phải bảo đảm các nguyên tắc cơ bản như sau:
- Thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước; điều lệ, quy chế về tổ chức và hoạt động của trường mầm non;
- Đảm bảo các hoạt động giáo dục của nhà trường ổn định và phát triển, cơ sở vật chất được Nhà nước bảo trợ theo quy định của pháp luật; không làm gián đoạn quá trình học tập của người học; tạo điều kiện tốt hơn cho người học ở các vùng miền, phù hợp với thu nhập của các tầng lớp nhân dân; từng bước nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ và chế độ, chính sách đối với người dạy, người học và những người đã có đóng góp thực sự trong quá trình hình thành và phát triển nhà trường theo các quy định hiện hành của Nhà nước;
5. Kế hoạch chuyển đổi
a. Đợt 1
- Chuyển 15 trường đóng trên địa bàn xã có một hoặc nhiều thôn được công nhận là thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc sang loại hình công lập.
(Danh sách cụ thể các trường xem tại phụ lục 4)
- Chuyển 13 trường thuộc các phường của thành phố Quy Nhơn và thị trấn của các huyện Tuy Phước, An Nhơn, Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát và Hoài Nhơn, sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
(Danh sách cụ thể các trường xem tại phụ lục 5)
b. Đợt 2:
- Chuyển 41 trường đóng trên địa bàn xã có khó khăn, xã nghèo, xã miền núi thấp, xã ven biển, phường xã ngoại thành có khó khăn, địa hình chia cắt đi lại khó khăn, các lớp mẫu giáo cách xa nhau (mỗi thôn/lớp) sang loại hình công lập.
(Danh sách cụ thể các trường xem tại phụ lục 6)
- Chuyển 25 trường đóng trên địa bàn thành phố, thị trấn có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển sang loại hình trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
(Danh sách cụ thể các trường xem tại phụ lục 7)
c. Đợt 3:
Chuyển 28 trường còn lại đóng trên địa bàn các xã, phường thuộc vùng đồng bằng, vùng nông thôn, các lớp mẫu giáo rải rác (mỗi thôn/lớp) sang loại hình công lập.
(Danh sách cụ thể các trường xem tại phụ lục 8)
* Như vậy, sau khi chuyển đổi, hệ thống các trường mầm non của tỉnh chỉ còn ba loại hình công lập, dân lập và tư thục với quy mô như sau:
- Loại hình công lập: 173 trường, tỷ lệ 91,53%; trong đó:
+ Công lập : 135 trường, tỷ lệ 71,43%;
+ Công lập tự chủ hoàn toàn về tài chính: 13 trường, tỷ lệ 6,88%;
+ Công lập tự chủ một phần về tài chính : 25 trường, tỷ lệ 13,23%;
- Loại hình dân lập: 1 trường, tỷ lệ 0,53%;
- Loại hình tư thục: 15 trường, tỷ lệ 7,94%.
6. Lộ trình chuyển đổi
a. Năm 2011
- Xây dựng đề án chuyển đổi trình HĐND tỉnh phê duyệt;
- Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
b. Năm 2012
Thực hiện việc chuyển đổi đợt 1.
c. Năm 2013
Thực hiện việc chuyển đổi đợt 2.
d. Năm 2014
Thực hiện việc chuyển đổi đợt 3.
7. Các giải pháp thực hiện chuyển đổi
a. Về tuyên truyền vận động
Các cấp, các ngành phối hợp chặt chẽ với Ủy ban MTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động làm cho mọi người nhận thức đúng đắn về vị trí, mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của giáo dục mầm non nói chung, của việc chuyển đổi các trường mầm non bán công sang công lập hoặc công lập tự chủ về tài chính nói riêng.
b. Về tổ chức
Sau khi chuyển đổi, trường phải thực hiện đúng quy định về điều lệ, về quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non hiện hành;
c. Về nhân sự
c.1. Đối với các trường chuyển sang loại hình công lập
- Người lao động trong biên chế nhà nước được giữ nguyên biên chế và được hưởng mọi quyền lợi, chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Người lao động ngoài biên chế nhà nước được sắp xếp, giải quyết theo các hướng:
+ Trường hợp người lao động đã hợp đồng lao động tại trường từ 2 năm trở lên có đóng BHXH trước khi chuyển đổi nếu đủ điều kiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ ưu tiên sắp xếp ngay vào biên chế nhà nước theo chỉ tiêu biên chế được giao; được hưởng mọi quyền lợi, chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước;
+ Các trường hợp khác: tiếp tục ký hợp đồng lao động theo thỏa thuận giữa người sử dụng lao động với người lao động; người lao động được hưởng chế độ, chính sách theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Nhu cầu biên chế SNGD bổ sung cho các huyện, thành phố:
Đợt | Tổng số trường | Cán bộ quản lý | Giáo viên | Nhân viên | Ghi chú | ||||||
Nhu cầu | Hiện có | Cần bổ sung | Nhu cầu | Hiện có | Cần bổ sung | Nhu cầu | Hiện có | Cần bổ sung | |||
1 | 15 | 32 | 16 | 16 | 142 | 1 | 141 | 30 | 0 | 30 |
|
2 | 41 | 82 | 28 | 54 | 435 | 2 | 433 | 82 | 0 | 82 |
|
3 | 28 | 57 | 28 | 29 | 399 | 9 | 390 | 63 | 0 | 63 |
|
Cộng | 84 | 171 | 72 | 99 | 976 | 12 | 964 | 175 | 0 | 175 |
|
c.2. Đối với các trường chuyển sang loại hình công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ
Giữ nguyên hiện trạng như trước khi chuyển đổi.
d. Về học sinh
Học sinh được hưởng các quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của điều lệ trường mầm non công lập hiện hành.
e. Về tài sản, tài chính
e.1. Đối với các trường chuyển sang loại hình công lập
Vì cơ sở vật chất của các trường mầm non bán công trên địa bàn tỉnh đều do nhà nước đầu tư xây dựng nên sau khi tiến hành kiểm kê, xác định thực tế giá trị tài sản, tài chính thì nhà trường tiếp nhận và tiếp tục sử dụng đồng thời có kế hoạch bổ sung, nâng cấp để đảm bảo tổ chức dạy và học ngày càng đạt hiệu quả cao hơn.
- Nhu cầu kinh phí cần bổ sung:
Hàng năm, ngân sách nhà nước phải bổ sung cho các trường để đảm bảo chi thường xuyên (tính theo giá tại thời điểm 2011):
Đơn vị tính: đồng
Đợt | Tổng số trường | Tổng nhu cầu kinh phí | Kinh phí ngân sách hiện đã chi | Kinh phí chênh lệch cần bổ sung sau khi chuyển đổi | ||
Tổng cộng | Chi con người (lương, phụ cấp ...) | Chi hoạt động thường xuyên | ||||
1 | 15 | 6.934.478.000 | 5.547.582.000 | 1.386.896.000 | 2.891.662.000 | 4.042.816.000 |
2 | 41 | 20.575.555.000 | 16.460.444.000 | 4.115.111.000 | 4.801.512.000 | 15.774.043.000 |
3 | 28 | 17.836.119.000 | 14.268.895.200 | 3.567.223.800 | 3.998.308.000 | 13.837.811.000 |
Cộng | 84 | 45.346.152.000 | 36.276.921.200 | 9.069.230.800 | 11.691.482.000 | 33.654.670.000 |
(Xem chi tiết tại phụ lục 9, 10, 11)
- Cơ chế nguồn ngân sách:
Kinh phí hoạt động cho các trường mầm non, mẫu giáo thực hiện chuyển sang loại hình công lập được ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ như sau:
+ Đối với 03 huyện miền núi (Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão): ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%;
+ Đối với huyện Hoài Ân: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%;
+ Đối với huyện Tây Sơn: ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%;
+ Các huyện còn lại và thành phố Quy Nhơn: tự bảo đảm kinh phí.
- Nhu cầu cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất các trường mầm non, mẫu giáo bán công được chuyển đổi nguyên trạng sang công lập để trường hoạt động bình thường;
Tùy theo quy hoạch phát triển mạng lưới trường lớp hàng năm, có kế hoạch đầu tư dần (xây dựng mới, bổ sung, cải tạo cơ sở vật chất...), đảm bảo thực hiện nâng cao chất lượng GDMN.
e.2. Đối với các trường chuyển sang loại hình công lập tự chủ về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ
Cơ sở vật chất của các trường được thực hiện như trường hợp chuyển sang loại hình công lập, cụ thể là: Sau khi tiến hành kiểm kê, xác định thực tế giá trị tài sản, tài chính thì nhà trường tiếp nhận và tiếp tục sử dụng đồng thời có kế hoạch bổ sung, nâng cấp để đảm bảo tổ chức dạy và học ngày càng đạt hiệu quả cao hơn.
Về kinh phí:
- Đối với các trường chuyển sang công lập tự chủ hoàn toàn về tài chính: Trong 01 năm, dự kiến Nhà nước không phải chi trả một khoản kinh phí là 9.221.528.000 đ, trong đó:
+ Kinh phí chi cho con người: 7.377.223.000 đ
+ Kinh phí chi hoạt động thường xuyên: 1.844.306.000 đ
(Xem chi tiết tại phụ lục 12)
- Đối với các trường chuyển sang công lập tự chủ một phần về tài chính: Hàng năm, nhu cầu kinh phí hoạt động là 14.275.917.000 đ, trong đó:
+ Kinh phí chi cho con người: 11.420.734.000 đ
+ Kinh phí chi hoạt động thường xuyên: 2.855.183.000 đ
Tuy nhiên, theo mức thu học phí công lập thì hàng năm kinh phí thu được từ nguồn học phí là 2.309.085.000 đ. Vì vậy; trong 1 năm, Nhà nước phải chi trả một khoản kinh phí cho các trường này là: 11.966.832.000 đ,
(Xem chi tiết tại phụ lục 13)
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục - Đào tạo
- Sau khi Đề án được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Giáo dục - Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch chuyển đổi các trường mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình công lập hoặc công lập tự chủ về tài chính. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện Đề án.
- Thường xuyên báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện Đề án; đề xuất tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu UBND tỉnh để có chính sách đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ trong hệ thống Giáo dục mầm non.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí hoạt động thường xuyên cho các trường đã được chuyển đổi.
4. Sở Tài nguyên - Môi trường
Phối hợp với Sở Giáo dục-Đào tạo, UBND các huyện, thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch đất đai cho phát triển ngành học mầm non theo đúng quy định hiện hành.
5. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục - Đào tạo chỉ đạo các cơ sở y tế trong tỉnh hướng dẫn các đơn vị Giáo dục mầm non, các bậc cha mẹ thực hiện chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng đối với trẻ mầm non tại cơ sở giáo dục và tại gia đình;
Phối hợp với Sở Giáo dục - Đào tạo kiểm tra, giám sát công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng trong các trường, lớp mầm non 5 tuổi theo mục tiêu phổ cập.
6. Sở Nội vụ
Tham mưu, chỉ đạo thực hiện chính sách đối với giáo viên mầm non, bố trí đủ cán bộ quản lý, giáo viên cho các cơ sở giáo dục mầm non.
7. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Giáo dục - Đào tạo, với các cơ quan có liên quan tăng cường công tác truyền thông vận động xã hội để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và phát triển giáo dục mầm non, bảo vệ quyền lợi trẻ em;
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục - Đào tạo chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các chính sách đối với giáo viên mầm non.
8. Sở Xây dựng
Phối hợp với các Sở ban ngành tham gia thẩm định và thực hiện việc quy hoạch đất đai xây dựng trường học.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giáo dục - Đào tạo chủ trì công tác thông tin, tuyên truyền trên các kênh thông tin đại chúng về chủ trương chính sách chuyển đổi loại hình trường mầm non và công tác phổ cập mẫu giáo 5 tuổi.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng điều tra, tổng hợp và xây dựng kế hoạch chuyển đổi phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật hiện hành.
- Thực hiện tốt việc quy hoạch quỹ đất cho phát triển giáo dục mầm non.
PHỤ LỤC 1
QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP VÀ HỌC SINH - GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH BÌNH ĐỊNH
NỘI DUNG | Đơn vị | Tổng số | Quy Nhơn | Hoài Nhơn | An Nhơn | Tuy Phước | Phù Mỹ | Phù Cát | Vân Canh | Vĩnh Thạnh | An Lão | Tây Sơn | Hoài Ân | Ghi chú | |
I. SỐ LƯỢNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1. Trường | Trường | 189 | 37 | 22 | 17 | 14 | 20 | 22 | 7 | 10 | 10 | 15 | 15 |
| |
Trong tổng số | Công lập | " | 51 | 4 | 2 | 0 | 4 | 7 | 7 | 5 | 8 | 8 | 1 | 5 |
|
Dân lập | " | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
Tư thục | " | 15 | 9 | 3 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| |
Bán công | " | 122 | 24 | 17 | 17 | 10 | 13 | 12 | 2 | 2 | 2 | 14 | 9 |
| |
2. Nhóm, lớp | Nhóm, lớp | Lớp | 1.873 | 347 | 238 | 214 | 184 | 213 | 221 | 56 | 61 | 66 | 139 | 134 |
|
Trong tổng số | Lớp MG 5 tuổi | Lớp | 1.445 | 182 | 188 | 156 | 156 | 200 | 195 | 43 | 46 | 56 | 104 | 119 |
|
3. Trẻ em đến trường | Trẻ | 54.953 | 13.150 | 8.396 | 6.133 | 5.863 | 4.917 | 5.284 | 1.290 | 1.335 | 1.377 | 3.726 | 3.482 |
| |
Trong tổng số | Công lập | " | 11.083 | 733 | 719 | 0 | 1.725 | 1.924 | 1.764 | 771 | 1.071 | 841 | 269 | 1.266 |
|
Dân lập | " | 34 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 34 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
Tư thục | " | 8.852 | 5.428 | 1.022 | 602 | 1235 | 0 | 306 | 0 | 0 | 0 | 197 | 62 |
| |
Bán công | " | 34.984 | 6.989 | 6.655 | 5.531 | 2.903 | 2.993 | 3.180 | 519 | 264 | 536 | 3.260 | 2.154 |
| |
b. Trẻ em 0-2 tuổi đến trường, lớp |
| " | 5.050 | 2.366 | 682 | 383 | 456 | 149 | 359 | 54 | 116 | 115 | 181 | 189 |
|
d. Trẻ em 3-4 tuổi đến trường, lớp |
| " | 26.519 | 6.415 | 4.268 | 3.057 | 2.845 | 2.096 | 1.915 | 804 | 731 | 814 | 1.667 | 1.907 |
|
g. Trẻ em 5 tuổi đến trường, lớp |
| " | 23.384 | 4.369 | 3.446 | 2.693 | 2.562 | 2.672 | 3.010 | 432 | 488 | 448 | 1.878 | 1.386 |
|
Trong đó: Trẻ em 5 tuổi học 2 buổi/ ngày |
| " | 9.061 | 4.136 | 534 | 456 | 341 | 149 | 93 | 215 | 371 | 288 | 1.353 | 1.125 |
|
| Đạt tỉ lệ % so với TS trẻ 5 tuổi | % | 39 | 94.7 | 15.5 | 16.9 | 13.3 | 5.6 | 3.1 | 49.8 | 76.0 | 64.3 | 72.0 | 81.2 |
|
II. CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số trẻ được ăn tại trường | Trẻ | 22.710 | 9.286 | 2.180 | 6.133 | 1.234 | 677 | 735 | 161 | 438 | 366 | 1.035 | 465 |
| |
| a. Nhà trẻ | " | 4.659 | 2.366 | 587 | 383 | 337 | 149 | 189 | 54 | 109 | 115 | 181 | 189 |
|
| b. Mẫu giáo | " | 18.051 | 6.920 | 1.593 | 5.750 | 897 | 528 | 546 | 107 | 329 | 251 | 854 | 276 |
|
2. Theo dõi sức khoẻ |
| " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Số trẻ được khám sức khoẻ định kỳ | " | 52.956 | 12.024 | 8.145 | 6.133 | 5.285 | 4.917 | 5.188 | 1.344 | 1.335 | 1.377 | 3.726 | 3.482 |
| |
2.2 Số trẻ được TDBĐ phát triển cân nặng | " | 53.154 | 12.024 | 8.301 | 6.001 | 5.479 | 4.917 | 5.222 | 1.290 | 13.35 | 1.377 | 3.726 | 3.482 |
| |
2.3. Số trẻ suy DD thể nhẹ cân | " | 3.020 | 347 | 496 | 207 | 294 | 309 | 331 | 149 | 214 | 191 | 207 | 275 | Bao gồm SDD vừa và nặng | |
2.4. Số trẻ có cân nặng cao hơn tuổi | " | 354 | 128 | 45 | 11 | 20 | 42 | 61 | 17 | 0 | 1 | 22 | 7 | ||
2.5. Số trẻ được theo dõi biểu đồ chiều cao | " | 53.154 | 12.024 | 8.301 | 6.001 | 5.479 | 4.917 | 5.222 | 1.290 | 1.335 | 1.377 | 3.726 | 3.482 | ||
2.6. Số trẻ bị suy DD thể thấp còi | " | 2.863 | 154 | 476 | 62 | 176 | 339 | 371 | 218 | 313 | 185 | 164 | 405 |
|
PHỤ LỤC 2
CƠ SỞ VẬT CHẤT – GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH BÌNH ĐỊNH
NỘI DUNG | Đơn vị | Tổng số | Quy Nhơn | Hoài Nhơn | An Nhơn | Tuy Phước | Phù Mỹ | Phù Cát | Vân Canh | Vĩnh Thạnh | An Lão | Tây Sơn | Hoài Ân | |
1. Tổng số phòng học | Phòng | 1.767 | 367 | 201 | 197 | 176 | 189 | 199 | 56 | 54 | 74 | 126 | 128 | |
Trong tổng số | a. Phòng học kiên cố | " | 632 | 270 | 36 | 42 | 49 | 66 | 36 | 14 | 11 | 32 | 44 | 32 |
b. Phòng học bán kiên cố | " | 999 | 97 | 156 | 144 | 121 | 75 | 144 | 36 | 37 | 20 | 73 | 96 | |
c. Phòng học tạm, học nhờ, mượn và thiếu | " | 136 | - | 9 | 11 | 6 | 48 | 19 | 6 | 6 | 22 | 9 | - | |
2. Tổng số phòng học MG 5 tuổi | Phòng | 1.445 | 182 | 188 | 156 | 156 | 200 | 195 | 43 | 46 | 56 | 104 | 119 | |
Trong tổng số | a. Phòng học kiên cố | " | 411 | 115 | 29 | 13 | 35 | 44 | 33 | 28 | 20 | 33 | 29 | 32 |
b. Phòng học bán kiên cố | " | 899 | 67 | 151 | 132 | 115 | 108 | 143 | 9 | 20 | 1 | 66 | 87 | |
c. Phòng học tạm, học nhờ, mượn và thiếu | " | 135 | 0 | 8 | 11 | 6 | 48 | 19 | 6 | 6 | 22 | 9 | 0 | |
3. Tổng số trường có đồ chơi ngoài trời | Trường | 39 | 11 | 5 | 5 | 2 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | |
4. Trường đã có phòng chức năng | Trường | 40 | 12 | 5 | 5 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | |
5. Trường có đủ nước sạch | Trường | 128 | 37 | 18 | 8 | 1 | 20 | 8 | 7 | 10 | 4 | 12 | 3 | |
6. Lớp, nhóm có công trình vệ sinh | Lớp | 977 | 347 | 146 | 96 | 39 | 62 | 71 | 35 | 33 | 24 | 81 | 43 | |
7. Lớp , nhóm có đủ đồ dùng tối thiểu | Lớp | 1.269 | 347 | 129 | 198 | 77 | 213 | 18 | 15 | 9 | 16 | 120 | 127 | |
Trong đó : lớp MG 5 tuổi |
| 745 | 182 | 86 | 153 | 67 | 110 | 15 | 8 | 8 | 9 | 95 | 12 | |
8. Trường đạt chuẩn Quốc gia | Trường | 15 | 3 | 2 | 4 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 |
PHỤ LỤC 3
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN – GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH BÌNH ĐỊNH
NỘI DUNG | Đơn vị | Tổng số | Quy Nhơn | Hoài Nhơn | An Nhơn | Tuy Phước | Phù Mỹ | Phù Cát | Vân Canh | Vĩnh Thạnh | An Lão | Tây Sơn | Hoài Ân | Ghi chú | |
I/ CBQL, giáo viên và nhân viên | Người | 2.877 | 810 | 317 | 308 | 185 | 266 | 273 | 78 | 97 | 122 | 211 | 210 |
| |
| a. Biên chế | " | 685 | 174 | 46 | 32 | 23 | 94 | 30 | 49 | 50 | 70 | 35 | 82 |
|
1. Cán bộ quản lý | " | 302 | 76 | 35 | 34 | 24 | 37 | 22 | 8 | 9 | 14 | 20 | 23 |
| |
Trong tổng số | Trình độ CM: Đạt chuẩn trở lên | " | 294 | 76 | 35 | 34 | 19 | 37 | 20 | 8 | 9 | 13 | 20 | 23 |
|
Trong đó: Trên chuẩn | " | 170 | 54 | 18 | 20 | 5 | 27 | 12 | 6 | 2 | 7 | 6 | 13 |
| |
Biên chế nhà nước | " | 189 | 37 | 15 | 13 | 12 | 35 | 12 | 8 | 8 | 13 | 19 | 17 |
| |
a. CBQL trường Công lập | " | 69 | 5 | 4 | 0 | 8 | 13 | 7 | 6 | 7 | 10 | 1 | 8 |
| |
b. CBQL trường Bán công | " | 191 | 33 | 29 | 34 | 16 | 24 | 14 | 2 | 2 | 4 | 19 | 14 |
| |
c. CBQL trường Dân lập | " | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
d. CBQL trường Tư thục |
| 41 | 38 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| |
2. Giáo viên đứng lớp | " | 2.174 | 576 | 223 | 240 | 154 | 210 | 237 | 62 | 74 | 80 | 162 | 156 |
| |
Trong tổng số | Trình độ CM: Đạt chuẩn trở lên | " | 2.098 | 576 | 222 | 234 | 148 | 192 | 222 | 55 | 71 | 70 | 159 | 149 |
|
Trong đó: Trên chuẩn | " | 663 | 211 | 59 | 56 | 11 | 71 | 97 | 22 | 25 | 18 | 41 | 52 |
| |
Số GV chưa đạt chuẩn | " | 76 | 0 | 1 | 6 | 6 | 18 | 15 | 7 | 3 | 10 | 3 | 7 |
| |
Biên chế Nhà nước | " | 428 | 116 | 27 | 14 | 10 | 55 | 16 | 34 | 36 | 49 | 13 | 58 |
| |
Giáo viên dạy Công lập | " | 462 | 21 | 16 | 0 | 58 | 74 | 71 | 34 | 60 | 53 | 12 | 63 |
| |
Giáo viên dạy Bán công | " | 1.403 | 304 | 194 | 227 | 86 | 136 | 154 | 28 | 14 | 27 | 145 | 88 |
| |
Giáo viên dạy Dân lập | " | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
Giáo viên dạy Tư thục | " | 306 | 251 | 13 | 13 | 10 | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 5 | 5 |
| |
3. Nhân viên | " | 401 | 158 | 59 | 34 | 7 | 19 | 14 | 8 | 14 | 28 | 29 | 31 |
| |
Trong đó | Biên chế Nhà nước | " | 68 | 21 | 4 | 5 | 1 | 4 | 2 | 7 | 6 | 8 | 3 | 7 |
|
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO BÁN CÔNG CHUYỂN SANG TRƯỜNG CÔNG LẬP
(Đợt 1 – Thực hiện năm 2012)
TT | Tên trường | Loại xã | Ghi chú | |
1 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Châu, Phù Mỹ | 4 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Tây Giang, Tây Sơn | 1 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Tây Phú, Tây Sơn | 1 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Tây Thuận, Tây Sơn | 1 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Tây Xuân, Tây Sơn | 1 đặc biệt khó khăn |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Ân Hảo Tây, Hoài Ân | 3 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
7 | Trường Mẫu giáo xã·Ân Hảo Đông | Vùng khó khăn |
|
|
8 | Trường Mẫu giáo xã Ân Tường Tây | 2 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
9 | Trường Mẫu giáo thị trấn Vĩnh Thạnh | 2 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
10 | Trường Mẫu giáo xã Vĩnh Quang, Vĩnh Thạnh | 2 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
11 | Trường Mẫu giáo thị trấn Vân Canh | 6 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
12 | Trường Mẫu giáo xã Canh Vinh, Vân Canh | 1 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
13 | Trường Mẫu giáo xã An Tân, An Lão | 1 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
14 | Trường Mẫu giáo xã An Hòa, An Lão | 3 thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
15 | Trường Mẫu giáo xã·Cát Lâm, Phù Cát | Vùng khó khăn |
|
|
| Tổng cộng : 15 trường |
|
|
|
PHỤ LỤC 5
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP TỰ CHỦ HOÀN TOÀN VỀ TÀI CHÍNH
( Đợt 1- Thực hiện năm 2012)
TT | Tên trường | Ghi chú | |
1 | Trường Mầm non Quy Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
2 | Trường Mẫu giáo Hương Sen, Quy Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
3 | Trường Mầm non Hoa Sen, Quy Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
4 | Trường Mầm non 2/9, Quy Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
5 | Trường Mầm non Phong Lan, Quy Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
6 | Trường Mầm non huyện Tuy Phước | 1 điểm trường, có bán trú |
|
7 | Trường Mầm non huyện An Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
8 | Trường MN Thị trấn Đập Đá | 1 điểm trường, có bán trú |
|
9 | Trường Mầm non huyện Tây Sơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
10 | Trường Mầm non 19/5, huyện Phù Cát | 1 điểm trường, có bán trú |
|
11 | Trường Mầm non huyện Phù Mỹ | 1 điểm trường, có bán trú |
|
12 | Trường Mầm non Họa Mi, Hoài Nhơn | 1 điểm trường, có bán trú |
|
13 | Trường Mầm non Thị trấn Tam Quan | 1 điểm trường, có bán trú |
|
Tổng cộng : 13 trường |
|
|
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP
( Đợt 2 - Thực hiện năm 2013)
TT | Tên trường | Ghi chú | |
| Huyện Tuy Phước ( 05 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Phước Thành |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Phước An |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Phước Hiệp |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Phước Quang |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Phước Hưng |
|
|
| Huyện Phù Mỹ ( 06 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Hòa |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Trinh |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Tài |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Chánh Tây |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Phong |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Lộc |
|
|
| Huyện Hoài Nhơn ( 08 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Châu |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Châu Bắc |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Hảo |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Phú |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Tam Quan Nam |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Thanh |
|
|
7 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Thanh Tây |
|
|
8 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Mỹ |
|
|
| Huyện An Nhơn ( 03 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Mỹ |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Tân |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Hạnh |
|
|
| Huyện Tây Sơn ( 07 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Bình Tường |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Bình Nghi |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Bình Hòa |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Tây Bình |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Tây An |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Tây Vinh |
|
|
7 | Trường Mẫu giáo xã Bình Thuận |
|
|
| Huyện Hoài Ân ( 05 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Ân Mỹ |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Ân Tín |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Ân Thạnh |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Ân Phong |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Ân Đức |
|
|
| Huyện Phù Cát ( 06 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Cát Tài |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Cát Hiệp |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Cát Tường |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Cát Nhơn |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Cát Hưng |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Cát Thắng |
|
|
| Thành phố Quy Nhơn ( 01 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Phước Mỹ |
|
|
| Tổng cộng : 41 trường |
|
|
PHỤ LỤC 7
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP TỰ CHỦ MỘT PHẦN VỀ TÀI CHÍNH
( Đợt 2- Thực hiện năm 2013)
TT | Tên trường | Ghi chú | |
| Huyện Hoài Nhơn ( 02 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Tam Quan | 9 điểm trường |
|
2 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Bồng Sơn | 11 điểm trường |
|
| Thành phố Quy Nhơn ( 14 trường ) |
|
|
1 | Trường Mầm non Hoa Mai, Quy Nhơn | 3 điểm trường |
|
2 | Trường Mầm non 8/3, Quy Nhơn | 2 điểm trường |
|
3 | Trường Mầm non Hoa Hồng, Quy Nhơn | 2 điểm trường |
|
4 | Trường Mẫu giáo phường Lê Lợi | 3 điểm trường |
|
5 | Trường Mẫu giáo phường Trần Phú | 5 điểm trường |
|
6 | Trường Mẫu giáo phường Lê Hồng Phong | 3 điểm trường |
|
7 | Trường Mẫu giáo phường Trần Hưng Đạo | 2 điểm trường |
|
8 | Trường Mẫu giáo phường Hải Cảng | 10 điểm trường |
|
9 | Trường Mẫu giáo phường Ngô Mây | 7 điểm trường |
|
10 | Trường Mẫu giáo phường Quang Trung | 6 điểm trường |
|
11 | Trường Mẫu giáo phường Nguyễn Văn Cừ | 7 điểm trường |
|
12 | Trường Mẫu giáo phường Ghềnh Ráng | 7 điểm trường |
|
13 | Trường Mẫu giáo phường Thị Nại | 3 điểm trường |
|
14 | Trường Mẫu giáo phường Đống Đa | 9 điểm trường |
|
| Huyện Phù Cát ( 01 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Ngô Mây | 9 điểm trường |
|
| Huyện Tuy Phước ( 02 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Diêu Trì | 6 điểm trường |
|
2 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Tuy Phước | 11 điểm trường |
|
| Huyện An Nhơn ( 02 trường ) |
|
|
1 | Trường MN Thị trấn Bình Định | 3 điểm trường |
|
2 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Đập Đá | 9 điểm trường |
|
| Huyện Phù Mỹ ( 02 trường ) |
|
|
1 | Trường Mầm non Thị trấn Phù Mỹ | 10 điểm trường |
|
2 | Trường Mầm non Thị trấn Bình Dương | 3 điểm trường |
|
| Huyện Hoài Ân ( 01 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Thị trấn Tăng Bạt Hổ | 3 điểm trường |
|
| Huyện Tây Sơn ( 01 trường ) |
|
|
1 | Trường MN Thị trấn Phú Phong | 7 điểm trường |
|
| Tổng cộng : 25 trường |
|
|
PHỤ LỤC 8
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP
( Đợt 3 - Thực hiện năm 2014)
TT | Tên trường | Ghi chú | |
| Huyện Tuy Phước ( 02 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Phước Lộc |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Phước Nghĩa |
|
|
| Huyện Phù Mỹ ( 03 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Hiệp |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Chánh |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Mỹ Quang |
|
|
| Huyện Hoài Nhơn ( 05 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Tân |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Xuân |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Đức |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Tam Quan Bắc |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Hoài Hương |
|
|
| Huyện An Nhơn ( 10 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Thành |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Lộc |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Hòa |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Hưng |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn An |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Phúc |
|
|
7 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Khánh |
|
|
8 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Hậu |
|
|
9 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Thọ |
|
|
10 | Trường Mẫu giáo xã Nhơn Phong |
|
|
| Huyện Tây Sơn ( 01 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Bình Thành |
|
|
| Huyện Phù Cát ( 03 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Cát Hanh |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo xã Cát Trinh |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Cát Tân |
|
|
| Thành phố Quy Nhơn ( 04 trường ) |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo phường Nhơn Phú |
|
|
2 | Trường Mẫu giáo phường Nhơn Bình |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo phường Bùi Thị Xuân |
|
|
4 | Trường Mẫu giáo phường Trần Quang Diệu |
|
|
| Tổng cộng : 28 trường |
|
|
PHỤ LỤC 9
NHU CẦU BIÊN CHẾ, KINH PHÍ BỔ SUNG CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SANG CÔNG LẬP (Đợt 1)
NỘI DUNG | Đơn vị | Tổng số | Phù Mỹ | Phù Cát | Vân Canh | Vĩnh Thạnh | An Lão | Tây Sơn | Hoài Ân | Ghi chú | |
SỐ TRƯỜNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP | Trường | 15 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 4 | 3 |
| |
Trong tổng số | a. Số lớp | Lớp | 135 | 16 | 10 | 21 | 11 | 22 | 31 | 24 |
|
b. Số học sinh | HS | 3298 | 320 | 172 | 467 | 331 | 512 | 884 | 612 |
| |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Trong tổng số | a. Định mức CBQL cần có | " | 32 | 2 | 2 | 5 | 4 | 5 | 8 | 6 |
|
Số trong biên chế hiện có | " | 16 | 2 | 0 | 2 | 2 | 4 | 3 | 3 |
| |
| Số biên chế cần bổ sung | " | 16 | 0 | 2 | 3 | 2 | 1 | 5 | 3 |
|
| b. Định mức GVMN cần có | " | 142 | 16 | 12 | 21 | 12 | 25 | 32 | 24 |
|
| Số trong biên chế hiện có | " | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Số biên chế cần bổ sung | " | 141 | 16 | 12 | 20 | 12 | 25 | 32 | 24 |
|
| c. Định mức nhân viên cần có | " | 30 | 2 | 2 | 4 | 4 | 4 | 8 | 6 |
|
| Số trong biên chế hiện có | " | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Số biên chế cần bổ sung | " | 30 | 2 | 2 | 4 | 4 | 4 | 8 | 6 |
|
TỔNG KINH PHÍ (I+II) |
| 1000đ | 6.934.478 | 687.146 | 545.963 | 1.029.177 | 668.376 | 1.170.360 | 1.619.118 | 1.214.339 |
|
I. NHU CẦU KINH PHÍ CHI CHO CON NGƯỜI | 1000đ | 5.547.582 | 549.716 | 436.770 | 823.342 | 534.701 | 936.288 | 1.295.294 | 971.471 |
| |
Kinh phí chi cho số CBQL theo định mức | 1000đ | 1.104.365 | 69.023 | 69.023 | 172.557 | 138.046 | 172.557 | 276.091 | 207.068 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 669.312 | 41.832 | 41.832 | 104.580 | 83.664 | 104.580 | 167.328 | 125.496 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( Chức vụ, ưu đãi) | 1000đ | 435.053 | 27.191 | 27.191 | 67.977 | 54.382 | 67.977 | 108.763 | 81.572 |
| |
Kinh phí chi cho giáo viên theo định mức | 1000đ | 4.009.597 | 451.786 | 338.839 | 592.969 | 338.839 | 705.915 | 903.571 | 677.678 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 2.970.072 | 334.656 | 250.992 | 439.236 | 250.992 | 522.900 | 669.312 | 501.984 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( ưu đãi) | 1000đ | 1.039.525 | 117.130 | 87.847 | 153.733 | 87.847 | 183.015 | 234.259 | 175.694 |
| |
Kinh phí chi cho nhân viên theo định mức | 1000đ | 433.620 | 28.908 | 28.908 | 57.816 | 57.816 | 57.816 | 115.632 | 86.724 |
| |
KINH PHÍ CHI TRẢ CHO SỐ BIÊN CHẾ BỔ SUNG THEO ĐỊNH MỨC | 1000đ | 5.026.563 | 484.654 | 440.730 | 734.002 | 473.598 | 806.162 | 1.207.600 | 879.817 |
| |
a. Kinh phí chi cho CBQL | 1000đ | 552.182 | 0 | 69.023 | 103.534 | 69.023 | 34.511 | 172.557 | 103.534 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 334.656 | 0 | 41.832 | 62.748 | 41.832 | 20.916 | 104.580 | 62.748 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( Chức vụ, ưu đãi) | 1000đ | 217.526 | 0 | 27.191 | 40.786 | 27.191 | 13.595 | 67.977 | 40.786 |
| |
b. Kinh phí chi cho giáo viên | 1000đ | 3.981.361 | 451.786 | 338.839 | 564.732 | 338.839 | 705.915 | 903.571 | 677.678 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 2.949.156 | 334.656 | 250.992 | 418.320 | 250.992 | 522.900 | 669.312 | 501.984 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( ưu đãi) | 1000đ | 1.032.205 | 117.130 | 87.847 | 146.412 | 87.847 | 183.015 | 234.259 | 175.694 |
| |
c. Kinh phí chi cho nhân viên | 1000đ | 493.020 | 32.868 | 32.868 | 65.736 | 65.736 | 65.736 | 131.472 | 98.604 |
| |
II. KINH PHÍ CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN | 1000đ | 1.386.896 | 137.429 | 109.193 | 205.835 | 133.675 | 234.072 | 323.824 | 242.868 |
| |
NGÂN SÁCH ĐÃ CHI TRẢ LƯƠNG VÀ HỖ TRỢ LƯƠNG HIỆN TẠI | 1000đ | 2.891.662 | 245.632 | 159.120 | 801.240 | 370.404 | 430.992 | 512.658 | 371.616 |
| |
a. Chi lương cho số trong biên chế | 1000đ | 673.230 | 67.200 | 0 | 123.360 | 70.764 | 203.712 | 98.658 | 109.536 |
| |
b. Chi hỗ trợ lương cho số ngoài biên chế | 1000đ | 2.218.432 | 178.432 | 159.120 | 677.880 | 299.640 | 227.280 | 414.000 | 262.080 |
| |
III. KINH PHÍ CHÊNH LỆCH CẦN BỔ SUNG | 1000đ | 4.042.816 | 441.514 | 386.843 | 227.937 | 297.972 | 739.368 | 1.106.460 | 842.723 |
|
PHỤ LỤC 10
NHU CẦU BIÊN CHẾ, KINH PHÍ BỔ SUNG CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SANG CÔNG LẬP (Đợt 2)
NỘI DUNG | Đơn vị | Tổng số | Quy Nhơn | Hoài Nhơn | An Nhơn | Tuy Phước | Phù Mỹ | Phù Cát | Tây Sơn | Hoài Ân | Ghi chú | |
SỐ TRƯỜNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP | Trường | 41 | 1 | 8 | 3 | 5 | 6 | 6 | 7 | 5 |
| |
Trong tổng số | a. Số lớp | Lớp | 407 | 6 | 86 | 37 | 61 | 52 | 64 | 53 | 48 |
|
b. Số học sinh | HS | 10407 | 155 | 2875 | 869 | 1709 | 996 | 1248 | 1344 | 1211 |
| |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Trong tổng số | a. Định mức CBQL cần có | " | 82 | 2 | 16 | 6 | 10 | 12 | 12 | 14 | 10 |
|
Số biên chế hiện có | " | 28 | 1 | 6 | 0 | 3 | 10 | 0 | 3 | 5 |
| |
Số biên chế cần bổ sung | " | 54 | 1 | 10 | 6 | 7 | 2 | 12 | 11 | 5 |
| |
b. Định mức GVMN cần có | " | 435 | 6 | 95 | 40 | 65 | 56 | 68 | 55 | 50 |
| |
Số biên chế hiện có | " | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
| |
Số biên chế cần bổ sung | " | 433 | 6 | 94 | 40 | 65 | 56 | 68 | 54 | 50 |
| |
c. Định mức nhân viên cần có | " | 82 | 2 | 16 | 6 | 10 | 12 | 12 | 14 | 10 |
| |
Số trong biên chế hiện có | " | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
Số biên chế cần bổ sung | " | 82 | 2 | 16 | 6 | 10 | 12 | 12 | 14 | 10 |
| |
TỔNG KINH PHÍ (I+II) |
| 1000đ | 20.575.555 | 339.138 | 4.372.004 | 1.793.921 | 2.931.041 | 2.740.743 | 3.164.292 | 2.832.811 | 2.401.605 |
|
I. NHU CẦU KINH PHÍ CHI CHO CON NGƯỜI | 1000đ | 16.460.444 | 271.310 | 3.497.603 | 1.435.136 | 2.344.833 | 2.192.594 | 2.531.434 | 2.266.249 | 1.921.284 |
| |
Kinh phí chi cho số CBQL theo định mức | 1000đ | 2.829.935 | 69.023 | 552.182 | 207.068 | 345.114 | 414.137 | 414.137 | 483.160 | 345.114 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 1.715.112 | 41.832 | 334.656 | 125.496 | 209.160 | 250.992 | 250.992 | 292.824 | 209.160 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( Chức vụ, ưu đãi) | 1000đ | 1.114.823 | 27.191 | 217.526 | 81.572 | 135.954 | 163.145 | 163.145 | 190.336 | 135.954 |
| |
Kinh phí chi cho giáo viên theo định mức | 1000đ | 12.282.921 | 169.420 | 2.682.477 | 1.129.464 | 1.835.379 | 1.581.250 | 1.920.089 | 1.553.013 | 1.411.830 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 9.098.460 | 125.496 | 1.987.020 | 836.640 | 1.359.540 | 1.171.296 | 1.422.288 | 1.150.380 | 1.045.800 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( ưu đãi) | 1000đ | 3.184.461 | 43.924 | 695.457 | 292.824 | 475.839 | 409.954 | 497.801 | 402.633 | 366.030 |
| |
Kinh phí chi cho nhân viên theo định mức | 1000đ | 1.347.588 | 32.868 | 262.944 | 98.604 | 164.340 | 197.208 | 197.208 | 230.076 | 164.340 |
| |
KINH PHÍ CHI TRẢ CHO SỐ BIÊN CHẾ BỔ SUNG THEO ĐỊNH MỨC | 1000đ | 15437651 | 236.799 | 3.262.298 | 1.435.136 | 2.241.299 | 1.847.480 | 2.531.434 | 2.134.478 | 1.748.727 |
| |
a. Kinh phí chi cho CBQL | 1000đ | 1.863.616 | 34.511 | 345.114 | 207.068 | 241.580 | 69.023 | 414.137 | 379.625 | 172.557 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 1.129.464 | 20.916 | 209.160 | 125.496 | 146.412 | 41.832 | 250.992 | 230.076 | 104.580 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( Chức vụ, ưu đãi) | 1000đ | 734.152 | 13.595 | 135.954 | 81.572 | 95.168 | 27.191 | 163.145 | 149.549 | 67.977 |
| |
b. Kinh phí chi cho giáo viên | 1000đ | 12.226.448 | 169.420 | 2.654.240 | 1.129.464 | 1.835.379 | 1.581.250 | 1.920.089 | 1.524.776 | 1.411.830 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 9.056.628 | 125.496 | 1.966.104 | 836.640 | 1.359.540 | 1.171.296 | 1.422.288 | 1.129.464 | 1.045.800 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( ưu đãi) | 1000đ | 3.169.820 | 43.924 | 688.136 | 292.824 | 475.839 | 409.954 | 497.801 | 395.312 | 366.030 |
| |
c. Kinh phí chi cho nhân viên | 1000đ | 1.347.588 | 32.868 | 262.944 | 98.604 | 164.340 | 197.208 | 197.208 | 230.076 | 164.340 |
| |
II. KINH PHÍ CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN ( 20%) | 1000đ | 4.115.111 | 67.828 | 874.401 | 358.784 | 586.208 | 548.149 | 632.858 | 566.562 | 480.321 |
| |
NGÂN SÁCH ĐÃ CHI TRẢ LƯƠNG VÀ HỖ TRỢ LƯƠNG HIỆN TẠI | 1000đ | 4.801.512 | 55.992 | 573.600 | 414.000 | 774.600 | 900.960 | 612.000 | 711.600 | 758.760 |
| |
a. Chi lương cho số trong biên chế | 1000đ | 1.137.564 | 26.364 | 235.200 | 0 | 132.000 | 360.000 | 108.000 | 96.000 | 180.000 |
| |
b. Chi hỗ trợ lương cho số ngoài biên chế | 1000đ | 3.663.948 | 29.628 | 338.400 | 414.000 | 642.600 | 540.960 | 504.000 | 615.600 | 578.760 |
| |
III. KINH PHÍ CHÊNH LỆCH CẦN BỔ SUNG | 1000đ | 15.774.043 | 283.146 | 3.798.404 | 1.379.921 | 2.156.441 | 1.839.783 | 2.552.292 | 2.121.211 | 1.642.845 |
|
PHỤ LỤC 11
NHU CẦU BIÊN CHẾ, KINH PHÍ BỔ SUNG CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SANG CÔNG LẬP (Đợt 3)
NỘI DUNG | Đơn vị | Tổng số | Quy Nhơn | Hoài Nhơn | An Nhơn | Tuy Phước | Phù Mỹ | Phù Cát | Tây Sơn | Ghi chú | |
SỐ TRƯỜNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP | Trường | 28 | 4 | 5 | 10 | 2 | 3 | 3 | 1 |
| |
Trong tổng số | a. Số lớp | Lớp | 364 | 68 | 62 | 123 | 21 | 43 | 38 | 9 |
|
b. Số học sinh | HS | 10320 | 2054 | 2145 | 3122 | 605 | 888 | 1248 | 258 |
| |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Trong tổng số | a. Định mức CBQL cần có | " | 57 | 9 | 10 | 20 | 4 | 6 | 6 | 2 |
|
Số biên chế hiện có | " | 28 | 5 | 2 | 8 | 3 | 6 | 3 | 1 |
| |
| Số biên chế cần bổ sung | " | 29 | 4 | 8 | 12 | 1 | 0 | 3 | 1 |
|
| b. Định mức GVMN cần có | " | 399 | 92 | 65 | 125 | 22 | 45 | 40 | 10 |
|
| Số biên chế hiện có | " | 9 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Số biên chế cần bổ sung | " | 390 | 83 | 65 | 125 | 22 | 45 | 40 | 10 |
|
| c. Định mức nhân viên cần có | " | 63 | 15 | 10 | 20 | 4 | 6 | 6 | 2 |
|
Số biên chế hiện có | " | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
| Số biên chế cần bổ sung | " | 63 | 15 | 10 | 20 | 4 | 6 | 6 | 2 |
|
TỔNG KINH PHÍ (I+II) |
|
| 17.836.119 | 3.943.600 | 2.931.041 | 5.685.604 | 1.031.234 | 1.970.399 | 1.793.921 | 480.321 |
|
I. NHU CẦU KINH PHÍ CHI CHO CON NGƯỜI | 1000đ | 14.268.895 | 3.154.880 | 2.344.833 | 4.548.483 | 824.987 | 1.576.319 | 1.435.136 | 384.257 |
| |
Kinh phí chi cho số CBQL theo định mức | 1000đ | 1.967.150 | 310.603 | 345.114 | 690.228 | 138.046 | 207.068 | 207.068 | 69.023 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 1.192.212 | 188.244 | 209.160 | 418.320 | 83.664 | 125.496 | 125.496 | 41.832 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( Chức vụ, ưu đãi) | 1000đ | 774.938 | 122.359 | 135.954 | 271.908 | 54.382 | 81.572 | 81.572 | 27.191 |
| |
Kinh phí chi cho giáo viên theo định mức | 1000đ | 11.266.403 | 2.597.767 | 1.835.379 | 3.529.575 | 621.205 | 1.270.647 | 1.129.464 | 282.366 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 8.345.484 | 1.924.272 | 1.359.540 | 2.614.500 | 460.152 | 941.220 | 836.640 | 209.160 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( ưu đãi) | 1000đ | 2.920.919 | 673.495 | 475.839 | 915.075 | 161.053 | 329.427 | 292.824 | 73.206 |
| |
Kinh phí chi cho nhân viên theo định mức | 1000đ | 1.035.342 | 246.510 | 164.340 | 328.680 | 65.736 | 98.604 | 98.604 | 32.868 |
| |
KINH PHÍ CHI TRẢ CHO SỐ BIÊN CHẾ BỔ SUNG THEO ĐỊNH MỨC | 1000đ | 12.923.707 | 2.698.493 | 2.256.010 | 4.232.792 | 713.533 | 1.357.371 | 1.319.722 | 345.785 |
| |
a. Kinh phí chi cho CBQL | 1000đ | 1.000.831 | 138.046 | 276.091 | 414.137 | 34.511 | 0 | 103.534 | 34.511 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 606.564 | 83.664 | 167.328 | 250.992 | 20.916 | 0 | 62.748 | 20.916 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( Chức vụ, ưu đãi) | 1000đ | 394.267 | 54.382 | 108.763 | 163.145 | 13.595 | 0 | 40.786 | 13.595 |
| |
b. Kinh phí chi cho giáo viên | 1000đ | 11.012.274 | 2.343.638 | 1.835.379 | 3.529.575 | 621.205 | 1.270.647 | 1.129.464 | 282.366 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 8.157.240 | 1.736.028 | 1.359.540 | 2.614.500 | 460.152 | 941.220 | 836.640 | 209.160 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( ưu đãi) | 1000đ | 2.855.034 | 607.610 | 475.839 | 915.075 | 161.053 | 329.427 | 292.824 | 73.206 |
| |
c. Kinh phí chi cho nhân viên | 1000đ | 910.602 | 216.810 | 144.540 | 289.080 | 57.816 | 86.724 | 86.724 | 28.908 |
| |
II. KINH PHÍ CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN (20%) | 1000đ | 3.567.224 | 788.720 | 586.208 | 1.137.121 | 206.247 | 394.080 | 358.784 | 96.064 |
| |
NGÂN SÁCH ĐÃ CHI TRẢ LƯƠNG VÀ HỖ TRỢ LƯƠNG HIỆN TẠI | 1000đ | 3.998.308 | 631.800 | 349.200 | 1.612.800 | 153.840 | 678.600 | 432.000 | 140.068 |
| |
a. Chi lương cho số trong biên chế | 1000đ | 1.192.800 | 336.000 | 108.000 | 268.800 | 48.000 | 237.600 | 158.400 | 36.000 |
| |
b. Chi hỗ trợ lương cho số ngoài biên chế | 1000đ | 2.805.508 | 295.800 | 241.200 | 1.344.000 | 105.840 | 441.000 | 273.600 | 104.068 |
| |
III. KINH PHÍ CHÊNH LỆCH CẦN BỔ SUNG | 1000đ | 13.837.811 | 3.311.800 | 2.581.841 | 4.072.804 | 877.394 | 1.291.799 | 1.361.921 | 340.253 |
|
PHỤ LỤC 12
KINH PHÍ NHÀ NƯỚC KHÔNG CHI TRẢ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG CHUYỂN SANG LOẠI HÌNH CÔNG LẬP TỰ CHỦ HOÀN TOÀN VỀ TÀI CHÍNH
NỘI DUNG | Đơn vị | Tổng số | Quy Nhơn | Hoài Nhơn | An Nhơn | Tuy Phước | Phù Mỹ | Tây Sơn | Phù Cát | Ghi chú | |
SỐ TRƯỜNG CHUYỂN SANG CLTC | Trường | 13 | 5 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| |
Trong tổng số | a. Số lớp | Lớp | 108 | 40 | 14 | 14 | 10 | 9 | 9 | 12 |
|
b. Số học sinh | HS | 3983 | 1578 | 529 | 470 | 345 | 301 | 284 | 476 |
| |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
a. CBQL | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Số biên chế hiện có | " | 25 | 11 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 |
| |
b. GVMN | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Số biên chế hiện có | " | 110 | 40 | 11 | 14 | 10 | 13 | 6 | 16 |
| |
c. Nhân viên | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Số biên chế hiện có | " | 28 | 10 | 3 | 5 | 1 | 4 | 3 | 2 |
| |
TỔNG KINH PHÍ (I+II) |
| 1000đ | 9.221.528 | 3.493.084 | 963.854 | 1.114.300 | 786.068 | 1.032.242 | 581.091 | 1.250.889 |
|
I. NHU CẦU KINH PHÍ CHI CHO CON NGƯỜI | 1000đ | 7.377.223 | 2.794.467 | 771.083 | 891.440 | 628.854 | 825.794 | 464.873 | 1.000.711 |
| |
Kinh phí chi cho số CBQL | 1000đ | 1.503.711 | 661.633 | 180.445 | 120.297 | 120.297 | 120.297 | 120.297 | 180.445 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 911.340 | 400..990 | 109..361 | 72.907 | 72.907 | 72.907 | 72.907 | 109.361 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( Chức vụ, ưu đãi) | 1000đ | 592.371 | 260.643 | 71.085 | 47.390 | 47.390 | 47.390 | 47.390 | 71.085 |
| |
Kinh phí chi cho giáo viên | 1000đ | 5.413.360 | 1.968.494 | 541.336 | 688.973 | 492.124 | 639.761 | 295.274 | 787.398 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương | 1000đ | 4.009.896 | 1.458.144 | 400.990 | 510.350 | 364.536 | 473.897 | 218.722 | 583..258 |
|
Kinh phí chi phụ cấp ( ưu đãi) | 1000đ | 1.403.464 | 510.350 | 140.346 | 178.623 | 127.588 | 165.864 | 76.553 | 204.140 |
| |
Kinh phí chi cho nhân viên | 1000đ | 460.152 | 164.340 | 49.302 | 82.170 | 16.434 | 65.736 | 49.302 | 32.868 |
| |
II. KINH PHÍ CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN ( 20%) | 1000đ | 1.844.306 | 698.617 | 192.771 | 222.860 | 157.214 | 206.448 | 116.218 | 250.178 |
|
PHỤ LỤC 13
NHU CẦU KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG CHUYỂN SANG LOẠI HÌNH CÔNG LẬP TỰ CHỦ MỘT PHẦN VỂ TÀI CHÍNH
NỘI DUNG | Đơn vị | Tổng số | Chi tiết theo huyện, thành phố | Ghi chú | ||||||||
Quy Nhơn | Hoài Nhơn | An Nhơn | Tuy Phước | Phù Mỹ | Hoài Ân | Tây Sơn | Phù Cát | |||||
I.SỐ TRƯỜNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP TỰ CHỦ MỘT PHẦN KINH PHÍ | Trường | 25 | 14 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 |
| |
Trong đó | - Số trường bán trú | Trường | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
- Số trường không bán trú | Trường | 22 | 11 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 |
| |
Trong đó | a. Số lớp | Lớp | 208 | 96 | 23 | 21 | 15 | 19 | 9 | 15 | 9 |
|
- Số lớp bán trú | Lớp |
| 49 | 0 | 6 | 0 | 6 | 3 | 9 | 0 |
| |
- Số lớp không bán trú | Lớp |
| 47 | 23 | 15 | 15 | 13 | 6 | 6 | 9 |
| |
b. Số học sinh | HS | 6.225 | 2.884 | 699 | 630 | 459 | 556 | 272 | 462 | 263 |
| |
Trong đó có học sinh bán trú | HS | 2.184 | 1.464 | 0 | 180 | 0 | 180 | 90 | 270 | 0 |
| |
II. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II.1. CBQL, GV, NV hiện có |
| 362 | 194 | 23 | 35 | 18 | 30 | 18 | 34 | 10 |
| |
CBQL | Người | 34 | 17 | 3 | 4 | 2 | 4 | 1 | 2 | 1 |
| |
GVMN | Người | 276 | 143 | 20 | 28 | 16 | 22 | 14 | 24 | 9 |
| |
Nhân viên | Người | 52 | 34 | 0 | 3 | 0 | 4 | 3 | 8 | 0 |
| |
III. NHU CẦU KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG |
| 1000 đ | 14.275.917 | 7.546.642 | 963.891 | 1.416.069 | 752.752 | 1.193.482 | 700.032 | 1.285.363 | 417.685 |
|
III.1. NHU CẦU KINH PHÍ CHI CHO CON NGƯỜI (chiếm 80 % so với tổng nhu cầu) | 1000 đ | 11.420.734 | 6.037.314 | 771.113 | 1.132.855 | 602.202 | 954.786 | 560.026 | 1.028.290 | 334.148 |
| |
a.Kinh phí chi cho số CBQL | 1000 đ | 1.248.566 | 624.283 | 110.168 | 146.890 | 73.445 | 146.890 | 36.723 | 73.445 | 36.723 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương (hệ số lương bình quân 2,1) | 1000 đ | 711.144 | 355.572 | 62.748 | 83.664 | 41.832 | 83.664 | 20.916 | 41.832 | 20.916 |
|
Kinh phí chi phụ cấp (Chức vụ, ưu đãi) | 1000 đ | 350.492 | 175.246 | 30.926 | 41.234 | 20.617 | 41.234 | 10.309 | 20.617 | 10.309 |
| |
Các khoản trích theo lương (23%) | 1000 đ | 186.929 | 93.465 | 16.494 | 21.992 | 10.996 | 21.992 | 5.498 | 10.996 | 5.498 |
| |
b. Kinh phí chi cho giáo viên | 1000 đ | 9.121.049 | 4.725.761 | 660.946 | 925.324 | 528.756 | 727.040 | 462.662 | 793.135 | 297.426 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương (hệ số lương bình quân 2,1) | 1000 đ | 5.772.816 | 2.990.988 | 418.320 | 585.648 | 334.656 | 460.152 | 292.824 | 501.984 | 188.244 |
|
Kinh phí chi phụ cấp (ưu đãi) | 1000 đ | 2.020.486 | 1.046.846 | 146.412 | 204.977 | 117.130 | 161.053 | 102.488 | 175.694 | 65.885 |
| |
Các khoản trích theo lương (23%) | 1000 đ | 1.327.748 | 687.927 | 96.214 | 134.699 | 76.971 | 105.835 | 67.350 | 115.456 | 43.296 |
| |
c. Kinh phí chi cho nhân viên | 1000 đ | 1.051.119 | 687.270 | 0 | 60.641 | 0 | 80.855 | 60.641 | 161.711 | 0 |
| |
Trong đó | Kinh phí chi lương (hệ số lương bình quân 1,65) | 1000 đ | 854.568 | 558.756 | 0 | 49.302 | 0 | 65.736 | 49.302 | 131.472 | 0 |
|
Các khoản trích theo lương (23%) | 1000 đ | 196.551 | 128.514 | 0 | 11.339 | 0 | 15.119 | 11.339 | 30.239 | 0 |
| |
III.2 KINH PHÍ CHI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ (Chiếm 20% so với tổng nhu cầu) | 1000 đ | 2.855.183 | 1.509.328 | 192.778 | 283.214 | 150.550 | 238.696 | 140.006 | 257.073 | 83.537 |
| |
IV. Kinh phí huy động đóng góp từ cha mẹ học sinh (theo mức thu học phí công lập) | 1000 đ | 2.309.085 | 1.557.360 | 157.275 | 141.750 | 103.275 | 125.100 | 61.200 | 103.950 | 59.175 |
| |
Trong đó | Mức thu học phí (học phí công lập/tháng) | 1000 đ |
| 60 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
|
Tổng số học phí thu được | 1000 đ | 2.309.085 | 1.557.360 | 157.275 | 141.750 | 103.275 | 125.100 | 61.200 | 103.950 | 59.175 |
| |
V. Kinh phí ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục (84% so với tổng chi phí) | 1000 đ | 11.966.832 | 5.989.282 | 806.616 | 1.274.319 | 649.477 | 1.068.382 | 638.832 | 1.181.413 | 358.510 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.