ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2010/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 05 tháng 8 năm 2010. |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , ngày 14/5/2010 của Chính phủ về Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 288/2006/QĐ-UBND , ngày 20/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức thu và sử dụng học phí, xây dựng trường học, thu học phí học nghề, đào tạo năm học 2006-2007 và những năm tiếp theo;
Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 93/HĐND, ngày 30/7/2010 về việc cho ý kiến về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 163/TTr-STC, ngày 21/7/2010 và Tờ trình số 657/TTr-STC, ngày 24/6/2010 về mức thu thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2010-2011 trở đi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Cụ thể như sau:
1. Đối với trường mầm non:
1.1. Đối với mẫu giáo một buổi:
- Khu vực nông thôn: Thu 20.000 đồng/học sinh/tháng;
- Khu vực thành thị: Thu 40.000 đồng/học sinh/tháng.
1.2. Đối với lớp mẫu giáo 2 buổi/ngày (không tổ chức bán trú):
- Mức thu khu vực nông thôn: 40.000 đồng/học sinh/tháng;
- Mức thu khu vực thành thị: 80.000 đồng/học sinh/tháng.
1.3. Đối với lớp mẫu giáo bán trú:
- Mức thu khu vực nông thôn: 40.000 đồng/học sinh/tháng;
- Mức thu khu vực thành thị: 80.000 đồng/học sinh/tháng.
Riêng chi phí phục vụ bán trú và dạy năng khiếu (nếu có) do nhà trường thỏa thuận với phụ huynh học sinh mức đóng góp cụ thể và thực hiện đúng theo Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Đối với trường tiểu học:
Không thu học phí, riêng đối với các trường tiểu học có tổ chức lớp bán trú thì chi phí phục vụ bán trú và dạy năng khiếu do nhà trường thỏa thuận với phụ huynh học sinh mức đóng góp cụ thể và thực hiện đúng theo Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
3. Đối với trường trung học cơ sở:
- Khu vực nông thôn: Thu 20.000 đồng/học sinh/tháng;
- Khu vực thành thị: Thu 40.000 đồng/học sinh/tháng.
Riêng các chi phí phục vụ bán trú và dạy năng khiếu (nếu có) do nhà trường thỏa thuận với phụ huynh học sinh mức đóng góp cụ thể và thực hiện đúng theo Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
4. Đối với trường trung học phổ thông:
- Khu vực nông thôn: Thu 20.000 đồng/học sinh/tháng
- Khu vực thành thị: Thu 40.000 đồng/học sinh/tháng
5. Đối với trung tâm giáo dục thường xuyên: Các lớp Bổ túc văn hóa
- Khu vực nông thôn: Thu 30.000 đồng/học sinh/tháng;
- Khu vực thành thị: Thu 60.000 đồng/học sinh/tháng.
(các xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn)
Quy định tạm thời về các mức thu học phí nêu trên chỉ áp dụng cho học kỳ I của năm học 2010-2011.
Các nội dung còn lại như chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện đúng theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , ngày 14/5/2010 của Chính phủ về việc Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai, hướng dẫn thực hiện quyết định này; đồng thời tiến hành xây dựng đề án mức thu học phí để tham mưu cho UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định vào phiên họp tới và áp dụng cho học kỳ II năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 như Nghị định Chính phủ đã quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; bổ sung sửa đổi về mức thu học phí quy định tại điểm I, II, III và tiết 1 điểm IV, mục A, Điều 1 Quyết định số 288/2006/QĐ-UBND , ngày 20/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.