ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/04/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ- CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 652/SNN-TL ngày 20-8-2009; Văn bản thẩm định số 810/BC-STP ngày 15-9-2009 của Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy chế thu thủy lợi phí, tiền nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này áp dụng đối với những đối tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ công trình thủy lợi cho sản xuất nông nghiệp.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ các công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp: nuôi cá, phát điện, kinh doanh du lịch, nhà hàng, sân Golf, vui chơi giải trí...
Điều 2. Đơn vị được thu thủy lợi phí, tiền nước là các tổ chức, cá nhân là chủ quản lý, khai thác hợp pháp các công trình thủy lợi, công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn được đầu tư xây dựng (hoặc sửa chữa nâng cấp) bằng nguồn vốn thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân là chủ quản lý, khai thác các công trình thủy lợi, công trình cấp nước sinh hoạt được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thủy lợi phí, tiền nước được thu bằng tiền Việt Nam và được thu theo lượng nước tưới, tiêu, chất lượng và hiệu quả sản xuất do công trình thủy lợi, nước sinh hoạt mang lại.
Điều 4. Công tác quản lý và sử dụng thủy lợi phí thực hiện theo Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ- CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ; Thông tư số 75/2004/TT-BNN ngày 20/12/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thành lập, củng cố và phát triển tổ chức hợp tác dùng nước; Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi do công ty Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình quản lý và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương II
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
Điều 5. Quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước sử dụng từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình như sau:
1. Công trình đầu tư bằng nguồn vốn thuộc ngân sách Nhà nước:
a) Mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa, trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông (tính từ công trình đầu mối đến cống đầu kênh) thống nhất áp dụng theo khu vực miền núi, được tính cụ thể như sau:
TT | Biện pháp công trình | Mức thu (1000 đồng/ha/vụ) |
A | Tưới tiêu cho diện tích trồng lúa |
|
I | Đối với công trình tưới tiêu chủ động trực tiếp |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 670 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy) | 566 |
3 | Tưới tiêu tự chảy kết hợp hỗ trợ bằng động lực | 635 |
II | Đối với công trình tưới tiêu tạo nguồn |
|
1 | Tưới tiêu tạo nguồn bằng động lực | 335 |
2 | Tưới tiêu tạo nguồn bằng trọng lực | 226,4 |
B | Tưới tiêu cho diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông |
|
I | Đối với công trình tưới tiêu chủ động trực tiếp |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 268 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy) | 226,4 |
3 | Tưới tiêu tự chảy kết hợp hỗ trợ bằng động lực | 254 |
II | Đối với công trình tưới tiêu tạo nguồn |
|
1 | Tưới tiêu tạo nguồn bằng động lực | 134 |
2 | Tưới tiêu tạo nguồn bằng trọng lực | 90,56 |
b) Mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước vào mục đích khác ( khối lượng nước sử dụng được tính tại vị trí nhận nước của hộ dùng nước):
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị tính | Biện pháp cấp nước | |
Cấp nước từ trạm bơm | Cấp nước từ hồ, đập | |||
1 | Cấp nước dùng cho sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp | đồng/m3 | 1.500 | 750 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/m3 | 1.100 | 750 |
3 | Cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m3 | 850 | 700 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m2 mặt thoáng | 2.500 | |
5 | Nuôi trồng thủy sản tại hồ chứa thủy lợi |
| ||
| - Cá nuôi trong hồ | % giá trị sản lượng | 8 | |
| - Cá nuôi trong bè | 9 | ||
6 | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 10 | |
7 | Sử dụng nước công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng...) | % Tổng giá trị doanh thu năm | 13 |
2. Mức thu thủy lợi phí của các công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách Nhà nước do tổ chức quản lý công trình thỏa thuận với hộ dùng nước. Mức cấp bù số tiền do thực hiện miễn thu thủy lợi phí được tính tối đa bằng 1,2 lần mức thu tương ứng đã được Chính phủ quy định.
3. Mức thu phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (tức kênh nội đồng) theo thỏa thuận với hộ dùng nước nhưng không vượt quá 113.200 đồng/ha/vụ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và thủ trưởng các Sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.