BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3587/2005/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH KHẢO SÁT THĂM DÒ CHUYÊN NGÀNH THAN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về Quy định hệ thống thang bảng lương và các chế độ phụ cấp lương;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BXD ngày 04/3/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản;
Trên cơ sở Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than được ban hành tại Quyết định số 10/2002/QĐ-BCN ngày 28/01/2002 của Bộ Công nghiệp;
Xét Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá các công trình khảo sát thăm dò chuyên ngành than, kèm theo Tờ trình số 4341/CV-ĐT ngày 03/10/2005 của Tổng công ty Than Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hệ số điều chỉnh Đơn giá các công trình khảo sát thăm dò chuyên ngành than như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh Đơn giá các công trình khảo sát thăm dò chuyên ngành than được dùng để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư hàng năm, lập dự toán và thanh quyết toán khối lượng hoàn thành kể từ 01/10/2004 (trừ các khối lượng thực hiện theo hợp đồng trọn gói hoặc đã được quyết toán) và thay thế Bảng hệ số được ban hành tạm thời tại Quyết định số 3579/QĐ-NLDK ngày 31/12/2003 của Bộ Công nghiệp.
Tổng công ty Than Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện hệ số điều chỉnh đơn giá nêu trên.
Điều 3. Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 3587/QĐ-BCN ngày 27 tháng 10 năm 2005)
TT | Danh mục đơn giá | Hệ số điều chỉnh |
I | Công tác khoan và khai đào thủ công |
|
| Khoan xoay cơ khí đặt trên mặt đất |
|
1 | Loại khoan 150 | 1,56 |
2 | Loại khoan 300 | 1,61 |
3 | Loại khoan 650 | 1,61 |
4 | Loại khoan 1200 và thông lấp | 1,60 |
5 | Khoan trong hầm lò | 1,49 |
| Công tác khai đào |
|
1 | Đào hào sâu 0 – 8m | 1,53 |
2 | Đào giếng và lò thăm dò | 1,56 |
3 | Đào xúc và chống cửa lò | 1,65 |
5 | Lấp đất công trình không dầm nền | 1,76 |
II | Công tác kỹ thuật |
|
1 | Đo vẽ chỉnh lý bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ 1: 5000 | 1,59 |
2 | Đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa chất tỷ lệ 1: 5000 | 1,65 |
3 | Thu thập chỉnh lý tài liệu lò khai thác | 1,83 |
4 | Bơm nước thí nghiệm thủy văn lỗ khoan | 1,57 |
5 | Quan trắc động thái nước công trình | 1,61 |
III | Công tác địa vật lý |
|
1 | Đo địa vật lý carota lỗ khoan | 1,49 |
2 | Đo địa vật lý điện | 1,81 |
IV | Công tác trắc địa |
|
1 | Trắc địa công trình | 1,63 |
2 | Khảo sát lập bản đồ địa hình | 1,37 |
V | Công tác lấy mẫu và gia công mẫu | 1,58 |
VI | Công tác phân tích mẫu | 1,43 |
VII | Công tác làm đường và nền khoan, phát cây phục vụ đo vẽ | 1,22 |
Ghi chú: Hệ số này được tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/ tháng, phù hợp với hệ thống thang lương, các chế độ phụ cấp lương (Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ) và giá điện, giá xăng dầu được điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (Thông tư số 03/2005/TT-BXD ngày 04/3/2005 của Bộ Xây dựng).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.