ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3564/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 09 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP KIM LONG, HUYỆN CHÂU ĐỨC, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24 tháng 01 năm 2005 về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Định mức chi phí quy hoạch xây dựng ban hành theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày 13 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình;
Căn cứ nhiệm vụ quy hoạch do Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định Xây dựng - Sở Xây dựng lập;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn tại Văn bản số 362/CNS ngày 28 tháng 8 năm 2007 về việc đề nghị thẩm định nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kim Long, huyện Châu Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kim Long do Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn làm chủ đầu tư với nội dung sau:
1. Vị trí khảo sát, lập quy hoạch: khu vực thiết kế quy hoạch được lập thuộc địa phận xã Kim Long, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Diện tích toàn bộ khu đất: 99,41 ha; vị trí như sau:
- Phía Bắc: giáp đường Kim Long - Láng Lớn;
- Phía Nam, phía Đông, phía Tây: giáp đất của dân.
2. Về nội dung nhiệm vụ thiết kế quy hoạch: thống nhất nội dung nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu tư trình với nội dung chính như sau:
2.1. Tính chất của khu vực nghiên cứu: là một cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tập trung được bố trí các dự án sản xuất công nghiệp nhẹ ít gây ô nhiễm, gồm các ngành nghề sau:
- May mặc, giày da (không thuộc da);
- Gia công cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp;
- Sản xuất gia công lắp ráp điện tử;
- Chế biến nông sản, lâm sản…
2.2. Mục đích quy hoạch:
Tổ chức không gian khu vực lập quy hoạch trên cơ sở phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương:
- Quy hoạch tổ chức đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch cho phù hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng hiện trạng và phù hợp với định hướng phát triển hệ thống hạ tầng của khu vực xung quanh;
- Sắp xếp, bố trí công trình xây dựng phù hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
- Làm cơ sở quản lý đất đai, quản lý xây dựng một cách hiệu quả.
2.3. Quy mô, bố cục phân khu chức năng của khu vực lập quy hoạch:
- Khu vực quy hoạch dự kiến bố trí các chức năng sau:
+ Đất xây dựng công trình công nghiệp.
+ Đất giao thông.
+ Đất khu hành chính - dịch vụ.
+ Đất xây dựng khu kỹ thuật.
+ Đất cây xanh tập trung, cách ly.
2.4. Mật độ xây dựng: sẽ được xác định cụ thể theo quy chuẩn xây dựng.
3. Về khối lượng thực hiện:
3.1. Thiết kế quy hoạch:
- Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000, diện tích 99,41 ha.
- Thiết kế cảnh quan.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến môi trường.
- Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, quản lý, thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng.
3.2. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch:
Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị theo quy định tại chương II, mục 3 của Luật Xây dựng; mục 3 về quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị trong Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Phụ lục số 1, 2 Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
4. Về kinh phí dự toán:
- Tổng kinh phí lập quy hoạch theo tính toán: 392.792.000 đồng
(Ba trăm chín mươi hai triệu, bảy trăm chín mươi hai ngàn đồng).
- Nguồn vốn: do doanh nghiệp tự bố trí.
- Nội dung chi tiết thể hiện trong nhiệm vụ thiết kế do Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định Xây dựng lập và Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn trình duyệt kèm theo.
Điều 2. Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn là chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quy hoạch xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức; Giám đốc Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.