ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 26 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2014 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-BKHĐT ngày 25/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ văn bản số 37/HĐND ngày 25/02/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất danh mục phân bổ chi tiết vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 80/TTr- KHĐT/KTN ngấy 17/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chi tiết vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:
1. Tổng vốn đầu tư: 65.000 triệu đồng (sáu mươi lăm tỷ đồng).
2. Chi tiết danh mục và mức vốn phân bổ: theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Căn cứ kế hoạch nêu tại Điều 1 Quyết định này hướng dẫn, đôn đốc địa phương, chủ đầu tư và đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
2. Phối hợp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh tổng hợp và gửi báo cáo hàng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) và báo cáo năm về tình hình thực hiện, giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2014 gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, Chủ đầu tư các dự án nêu tại Điều 1 và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2014 NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2014)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | DANH MỤC | Xã ĐBKK và xã thuộc huyện nghèo 30a | Các xã đạt 13 tiêu chí trở lên | Xã điểm theo chỉ đạo của TW | Kế hoạch vốn đầu tư hạ tầng | Chủ đầu tư |
I | Huyện Lạc Dương | 3 | 1 |
| 4.500 |
|
1 | Xã Đạ Chairs | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
2 | Xã Đưng K'nớ | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
3 | Xã Lát | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
4 | Xã Đa Nhim |
| X |
| 960 | UBND xã |
II | Huyện Đơn Dương | 3 | 4 |
| 7.380 |
|
5 | Xã P'róh | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
6 | Xã Đạ Ròn | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
7 | Xã Ka Đơn | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
8 | Xã Ka Đô |
| X |
| 960 | UBND xã |
9 | Xã Quảng Lập |
| X |
| 960 | UBND xã |
10 | Xã Lạc Lâm |
| X |
| 960 | UBND xã |
11 | Xã Lạc Xuân |
| X |
| 960 | UBND xã |
III | Huyện Đức Trọng | 4 | 3 | 1 | 8.780 |
|
12 | Xã Tà Hine | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
13 | Xã Đạ Quyn | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
14 | Xã N’Thôn Hạ | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
15 | Xã Tà Năng | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
16 | Xã Tân Hội |
|
| X | 1.180 | UBND xã |
17 | Xã Bình Thạnh |
| X |
| 960 | UBND xã |
18 | Xã Liên Hiệp |
| X |
| 960 | UBND xã |
19 | Xã Ninh Loan |
| X |
| 960 | UBND xã |
IV | Huyện Lâm Hà | 2 | 2 |
| 4.280 |
|
20 | Xã Đan Phượng | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
21 | Xã Tân Thanh | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
22 | Xã Đông Thanh |
| X |
| 960 | UBND xã |
23 | Xã Tân Văn |
| X |
| 960 | UBND xã |
V | Huyện Đam Rông | 8 |
|
| 9.440 |
|
24 | Xã Đạ M'rông | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
25 | Xã Đạ Tông | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
26 | Xã Đạ Long | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
27 | Xã Rô Men | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
28 | Xã Liêng S'rol | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
29 | Xã Phi Liêng | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
30 | Xã Đạ K’Nàng | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
31 | Xã Đạ Sal | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
VI | Huyện Di Linh | 2 | 1 |
| 3.320 |
|
32 | Xã Sơn Điền | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
33 | Gia Bắc | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
34 | Xã Tân Châu |
| X |
| 960 | UBND xã |
VII | Huyện Bảo Lâm | 6 | 1 |
| 8.040 |
|
35 | Xã Lộc Bắc | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
36 | Xã Lộc Bảo | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
37 | Xã Lộc Phú | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
38 | Xã B'Lá | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
39 | Xã Lộc Lâm | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
40 | Xã Lộc Nam | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
41 | Xã Lộc An |
| X |
| 960 | UBND xã |
VIII | Huyện Đạ Huoai | 3 | 1 |
| 4.500 |
|
42 | Xã Đạp Ploa | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
43 | Xã Đoàn Kết | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
44 | Xã Phước Lộc | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
45 | Xã Đạ Oai |
| X |
| 960 | UBND xã |
IX | Huyện Đạ Tẻh | 3 | 1 |
| 4.500 |
|
46 | Xã Đạ Pal | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
47 | Xã Quảng Trị | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
48 | Xã Hương Lâm | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
49 | Xã An Nhơn |
| X |
| 960 | UBND xã |
X | Huyện Cát Tiên | 3 | 1 |
| 4.500 |
|
50 | Xã Nam Ninh | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
51 | Xã Mỹ Lâm | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
52 | Xã Đồng Nai Thượng | X |
|
| 1.180 | UBND xã |
53 | Xã Phù Mỹ |
| X |
| 960 | UBND xã |
XI | Thành phố Đà Lạt | 0 | 4 |
| 3.840 |
|
54 | Xã Xuân Trường |
| X |
| 960 | UBND xã |
55 | Xã Xuân Thọ |
| X |
| 960 | UBND xã |
56 | Xã Tà Nung |
| X |
| 960 | UBND xã |
57 | Xã Trạm Hành |
| X |
| 960 | UBND xã |
XII | Thành phố Bảo Lộc |
| 2 |
| 1.920 |
|
58 | Xã Đạm Bri |
| X |
| 960 | UBND xã |
59 | Xã Lộc Thanh |
| X |
| 960 | UBND xã |
| Tổng cộng | 37 | 21 | 1 | 65.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.