ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 350/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 08 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn có Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 122/TTr-SNN ngày 16/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 27 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ 13 thủ tục hành chính về lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa; đồng thời hủy bỏ 02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nuôi trồng thủy sản tại Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản
STT |
Tên thủ tục hành chính |
01 |
Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực) |
02 |
Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm. |
03 |
Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm |
04 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu). |
05 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu). |
06 |
Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác. |
07 |
Chứng nhận thủy sản khai thác. |
08 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đóng mới |
09 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời |
10 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
11 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu. |
12 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu. |
13 |
Cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá. |
14 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá. |
15 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu các cải hoán. |
16 |
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá. |
17 |
Cấp giấy phép khai thác thủy sản. |
18 |
Cấp gia hạn giấy phép khai thác thủy sản. |
19 |
Cấp lại giấy phép khai thác thủy sản |
20 |
Cấp đổi và cấp lại giấy phép khai thác thủy sản. |
21 |
Chứng nhận lại thủy sản khai thác |
22 |
Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp |
23 |
Cấp phép nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng |
24 |
Cấp phép nhập khẩu tàu cá đóng mới |
25 |
Xác nhận đăng ký tàu cá |
26 |
Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá |
27 |
Cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai |
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính hết hiệu lực |
Tên VBQPPL quy định nội dung bị bãi bỏ |
01 |
T-KHA 265448-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá - Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
02 |
T-KHA 265449-TT |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bị mất, rách, hư hỏng) |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá - Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
03 |
T-KHA 265450-TT |
Thủ tục đăng ký, đăng kiểm tàu cá đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản. - Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ (mới bổ sung). |
04 |
T-KHA 265451-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đóng mới |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá - Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
05 |
T-KHA 265530-TT |
Thủ tục đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ. - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá - Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
06 |
T-KHA 265452-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ. - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá - Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
07 |
T-KHA 265453-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cải hoán |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản - Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ (mới bổ sung). - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá - Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
08 |
T-KHA 265454-TT |
Thủ tục kiểm tra cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ (mới bổ sung). - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá - Quyết định quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính. |
09 |
T-KHA 265455-TT |
Thủ tục đăng ký tàu cá nhập khẩu |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản - Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ. - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá - Quyết định quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính. |
10 |
T-KHA 265456-TT |
Thủ tục đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu) |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản - Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ. - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá - Quyết định quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính. |
11 |
T-KHA 265457-TT |
Thủ tục đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu) |
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản - Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ. - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá - Quyết định quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính. |
12 |
T-KHA 265458-TT |
Thủ tục xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác |
Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT |
13 |
T-KHA 265459-TT |
Thủ tục cấp chứng nhận thủy sản khai thác |
Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT |
III. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ |
Tên VBQPPL quy định Thủ tục hành chính bị hủy bỏ |
01 |
|
Cấp chứng chỉ hành nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) |
Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 quản lý sản phẩm xử lý. Cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản |
02 |
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) |
Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 quản lý sản phẩm xử lý. Cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.