ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2014/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 12 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2014-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2005 ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V- kỳ họp thứ VIII quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013-2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 742/TTLS-GDĐT-TC-LĐTBXH ngày 26 tháng 6 năm 2014 về việc quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013-2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập:
a) Đối tượng không phải đóng học phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH).
b) Đối tượng được miễn học phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
c) Bổ sung đối tượng được miễn học phí:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên tại các trung tâm giáo dục thường xuyên có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên tại các trung tâm giáo dục thường xuyên là con hộ nghèo theo chuẩn quốc gia và chuẩn của tỉnh.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên tại các trung tâm giáo dục thường xuyên là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Trẻ em học mẫu giáo, học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại huyện Côn Đảo.
d) Đối tượng được giảm học phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
đ) Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
đ) Bổ sung đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên tại các trung tâm giáo dục thường xuyên là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện Côn Đảo.
2. Kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí thực hiện chi trả chế độ cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo hàng năm của địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Phương thức cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
4. Quy định mức thu học phí:
a. Về mức thu:
a1. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông năm học 2013-2014, năm học 2014-2015 và từ năm học 2015-2016 như sau:
Đơn vị: ngàn đồng/tháng/học sinh
Stt | Cấp học | Nông thôn | Thành thị |
1 | Nhà trẻ | 50 | 80 |
2 | Mẫu giáo 1 buổi | 20 | 40 |
3 | Mẫu giáo 2 buổi, bán trú | 30 | 70 |
4 | Trung học cơ sở | 30 | 40 |
5 | Trung học phổ thông | 40 | 60 |
6 | BT trung học cơ sở | 30 | 50 |
7 | Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên | 60 | 80 |
a2. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học năm học 2013-2014, năm học 2014-2015 và từ năm học 2015-2016 như sau:
a21. Đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp:
Đơn vị: ngàn đồng/tháng/học sinh
Stt | Nhóm ngành | Năm học 2013 -2014 | Năm học 2014 - 2015 |
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 270 | 310 |
2 | Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn; du lịch | 320 | 360 |
3 | Y dược | 480 | 560 |
a22. Đào tạo trình độ cao đẳng:
Đơn vị: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Stt | Nhóm ngành | Năm học 2013-2014 | Năm học 2014-2015 |
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 310 | 350 |
2 | Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn; du lịch. | 360 | 420 |
a23. Trung cấp nghề, cao đẳng nghề:
Đơn vị: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Stt | Trình độ | Năm học 2013-2014 | Năm học 2014-2015 |
1 | Trung cấp nghề | 240 | 250 |
2 | Cao đẳng nghề | 260 | 280 |
- Trong quá trình thực hiện, nếu mức trượt giá tăng quá 20% (tính từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành), Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phê chuẩn quy định mức thu học phí mới.
- Các mức thu học phí trên áp dụng cho các đối tượng là học sinh, sinh viên thuộc diện đào tạo trong chỉ tiêu ngân sách nhà nước; đồng thời phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
b) Thời điểm áp dụng: Từ năm học 2014-2015.
Những nội dung khác của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , Nghị định 74/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH được áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định tại Nghị định và Thông tư này.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu về việc quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.