ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2011/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 3 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 cho các huyện, thị xã, thành phố như các biểu đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 được giao, các huyện, thành phố, thị xã chủ động bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2012, như sau:
- Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương);
- Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ;
- Sử dụng 50% số tăng thu ngân sách địa phương (không kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất).
Điều 3. Giám đốc Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhân: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 154.890 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng | 153.290 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) | 72.940 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất | 18.000 |
3. Tiền thuê đất | 3.500 |
4. Lệ phí trước bạ | 44.500 |
5. Thuế nhà đất | 3.500 |
6. Thu phí, lệ phí | 2.700 |
- Phí Trung ương | 1.600 |
- Phí huyện, xã | 1.100 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 8.400 |
8. Thu khác ngân sách | 800 |
9. Thu tại xã | 550 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách phường) | 47.899 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Bao gồm cả chi ngân sách phường)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
Tổng số | 201.189 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 30.371 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí | 10.371 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ | 10.371 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ | 2.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất | 18.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN | 165.633 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường | 9.880 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 86.046 |
Trong đó: - Giáo dục | 85.110 |
- Đào tạo và dạy nghề | 936 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch | 60 |
III. DỰ PHÒNG | 5.185 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: Chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011)
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố, duy trì cây xanh, tưới nước đường phố, thoát nước đô thị, bù giá thu gom rác hộ dân.
- Thành phố chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 4/12/2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, Bộ Tài chính: cấp huyện 5 triệu đồng; cấp xã: 4 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 3 triệu đồng/khu dân cư; 5 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34: 2 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 17.800 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng | 17.670 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) | 10.900 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất | 1.000 |
3. Tiền thuê đất | 370 |
4. Lệ phí trước bạ | 3.840 |
5. Thuế nhà đất | 410 |
6. Thu phí, lệ phí | 290 |
- Phí Trung ương | 70 |
- Phí tỉnh | 60 |
- Phí huyện, xã | 160 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 540 |
8. Thu khác ngân sách | 100 |
9. Thu tại xã | 350 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (Bao gồm cả ngân sách cấp xã) | 71.696 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2011.
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Bao gồm cả chi ngân sách phường, xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
Tổng số | 89.366 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 13.365 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí | 4.365 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ | 3.765 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn | 600 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ | 8.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất | 1.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN | 73.975 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường | 4.120 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 35.187 |
Trong đó: - Giáo dục | 34.468 |
- Đào tạo và dạy nghề | 719 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính | 60 |
III. DỰ PHÒNG | 2.026 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố, duy trì cây xanh, tưới nước đường phố, thoát nước đô thị, hỗ trợ xử lý bãi rác tập trung;
- Thị xã chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và BHXH của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định 13/QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 4 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 4/12/2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 5 triệu đồng; cấp xã: 4 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 3 triệu đồng/KDC; 5 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34: 2 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN VĨNH LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 51.660 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng | 51.360 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) | 34.800 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất | 7.000 |
3. Tiền thuê đất | 460 |
4. Lệ phí trước bạ | 6.400 |
5. Thuế nhà đất | 410 |
6. Thu phí, lệ phí | 920 |
- Phí Trung ương | 300 |
- Phí tỉnh | 0 |
- Phí huyện, xã | 620 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 970 |
8. Thu khác ngân sách | 150 |
9. Thu tại xã | 550 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) | 169.081 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2011.
HUYỆN VĨNH LINH
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
Tổng số | 220.441 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 17.090 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí | 7.590 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ | 6.090 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn | 1.500 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ | 2.500 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất | 7.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN | 198.430 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường | 1.415 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 111.202 |
Trong đó: - Giáo dục | 110.252 |
- Đào tạo và dạy nghề | 950 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính | 60 |
III. DỰ PHÒNG | 4.921 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp SN môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 5 triệu đồng; cấp xã: 4 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 3 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34: 2 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện; diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN GIO LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 24.930 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng | 24.405 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) | 16.400 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất | 1.000 |
3. Tiền thuê đất | 1.520 |
4. Lệ phí trước bạ | 3.600 |
5. Thuế nhà đất | 190 |
6. Thu phí, lệ phí | 950 |
- Phí Trung ương | 65 |
- Phí tỉnh | 460 |
- Phí huyện, xã | 425 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 270 |
8. Thu khác ngân sách | 100 |
9. Thu tại xã | 900 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (Bao gồm cả ngân sách cấp xã) | 158.424 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2011.
HUYỆN GIO LINH
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
Tổng số | 182.829 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 11.827 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí | 6.827 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ | 6.227 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn | 600 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ | 4.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất | 1.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN | 166.639 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường | 735 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 93.584 |
Trong đó: - Giáo dục | 92.579 |
- Đào tạo và dạy nghề | 1.005 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính | 60 |
III. DỰ PHÒNG | 4.363 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 5 triệu đồng; cấp xã: 4 triệu đồng;
+ Hỗ trợ hệ thống tiêu úng An Trung (Cửa Việt);
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 3 triệu đồng/khu dân cư; 5 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 02 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện; diễn tập theo theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN CAM LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 14.960 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng | 14.720 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) | 8.400 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất | 2.000 |
3. Tiền thuê đất | 160 |
4. Lệ phí trước bạ | 2.350 |
5. Thuế nhà đất | 180 |
6. Thu phí, lệ phí | 520 |
- Phí Trung ương | 90 |
- Phí tỉnh | 150 |
- Phí huyện, xã | 280 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 720 |
8. Thu khác ngân sách | 50 |
9. Thu tại xã | 580 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) | 105.078 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2011.
HUYỆN CAM LỘ
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
Tổng số | 119.798 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 7.942 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí | 3.942 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ | 3.942 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ | 2.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất | 2.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN | 108.973 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường | 1.150 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 62.122 |
Trong đó: - Giáo dục | 61.053 |
- Đào tạo và dạy nghề | 1.069 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính | 60 |
III. DỰ PHÒNG | 2.883 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 5 triệu đồng; cấp xã: 4 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 3 triệu đồng/khu dân cư; 5 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 2 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện; diễn tập theo theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN HẢI LĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 18.570 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng | 18.475 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) | 8.300 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất | 5.000 |
3. Tiền thuê đất | 90 |
4. Lệ phí trước bạ | 2.480 |
5. Thuế nhà đất | 180 |
6. Thu phí, lệ phí | 520 |
- Phí Trung ương | 60 |
- Phí tỉnh | 35 |
- Phí huyện, xã | 425 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 550 |
8. Thu khác ngân sách | 100 |
9. Thu tại xã | 1.350 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) | 181.277 |
III.THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
HUYỆN HẢI LĂNG
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
Tổng số | 199.752 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 12.589 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí | 6.589 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ | 5.089 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn | 1.500 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ | 1.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất | 5.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN | 182.457 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường | 1.890 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 108.546 |
Trong đó: - Giáo dục | 107.740 |
- Đào tạo và dạy nghề | 806 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính | 60 |
III. DỰ PHÒNG | 4.706 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 02 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN TRIỆU PHONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 26.680 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng | 26.600 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) | 13.400 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất | 8.000 |
3. Tiền thuê đất | 170 |
4. Lệ phí trước bạ | 2.350 |
5. Thuế nhà đất | 160 |
6. Thu phí, lệ phí | 480 |
- Phí Trung ương | 80 |
- Phí tỉnh | 0 |
- Phí huyện, xã | 400 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 370 |
8. Thu khác ngân sách | 100 |
9. Thu tại xã | 1.650 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) | 176.968 |
III.THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
HUYỆN TRIỆU PHONG
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
Tổng số | 203.568 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 14.677 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí | 6.677 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ | 5.477 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn | 1.200 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất | 8.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN | 184.109 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường | 880 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 110.632 |
Trong đó: - Giáo dục | 109.666 |
- Đào tạo và dạy nghề | 966 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính | 60 |
III. DỰ PHÒNG | 4.782 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 02 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 30.400 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng | 29.220 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) | 15.000 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất | 2.500 |
3. Tiền thuê đất | 80 |
4. Lệ phí trước bạ | 10.100 |
5. Thuế nhà đất | 220 |
6. Thu phí, lệ phí | 1.570 |
- Phí Trung ương | 1.150 |
- Phí tỉnh | 30 |
- Phí huyện, xã | 390 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 730 |
8. Thu khác ngân sách | 150 |
9. Thu tại xã | 50 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) | 205.922 |
III.THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
Tổng số | 235.142 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 12.154 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí | 9.304 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ | 8.704 |
+ Thu hồi trả nợ vay KCHKM và GTNT | 600 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ | 350 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất | 2.500 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN | 217.567 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường | 1.100 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 135.917 |
Trong đó: - Giáo dục | 134.948 |
- Đào tạo và dạy nghề | 969 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính | 60 |
III. DỰ PHÒNG | 5.421 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 02 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN ĐAKRÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 4.040 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng | 4.040 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) | 2.200 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất | 500 |
3. Tiền thuê đất | 20 |
4. Lệ phí trước bạ | 680 |
5. Thuế nhà đất | 20 |
6. Thu phí, lệ phí | 460 |
- Phí Trung ương | 0 |
- Phí tỉnh | 0 |
- Phí huyện, xã | 460 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 90 |
8. Thu khác ngân sách | 50 |
9. Thu tại xã | 20 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) | 153.301 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
HUYỆN ĐAKRÔNG
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
Tổng số | 157.341 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 9.331 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí | 6.831 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ | 6.831 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ | 2.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất | 500 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN | 143.961 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường | 430 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 88.259 |
Trong đó: - Giáo dục | 87.021 |
- Đào tạo và dạy nghề | 1.238 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính | 60 |
III. DỰ PHÒNG | 4.049 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 4/12/2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 02 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 0 |
Trong đó: Ngân sách huyện hưởng |
|
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
|
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
|
3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
4. Tiền thuê đất |
|
5. Lệ phí trước bạ |
|
6. Thuế nhà đất |
|
7. Thu phí, lệ phí |
|
8. Thuế thu nhập cá nhân |
|
9. Thu khác ngân sách |
|
10. Thu tại xã |
|
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH | 13.043 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
Tổng số | 13.043 |
I. CHI THƯỜNG XUYÊN | 12.676 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường | 100 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 545 |
Trong đó: - Giáo dục | 145 |
- Đào tạo và dạy nghề | 400 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính | 60 |
III. DỰ PHÒNG | 367 |
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí những khoản sau:
+ Phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Kinh phí duy trì hệ thống hoạt động điện trên đảo, bù tiền nước;
+ Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện;
+ Đã bố trí phần tăng thêm thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định;
+ Hỗ trợ phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học: 100 triệu đồng;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 4/12/2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính với mức chi huyện: 05 triệu đồng;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND .
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.