ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2010/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 27 tháng12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH DO TRẠM CẤP NƯỚC THỊ TRẤN NGÔ ĐỒNG HUYỆN GIAO THỦY SẢN XUẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm định quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/QĐ-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của UBND huyện Giao Thủy tại Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 22/11/2010 và Sở Tài chính tại Tờ trình số 16357/TT-STC ngày 02/12/2010 về việc quy định giá bán nước sạch do Trạm cấp nước Thị trấn Ngô Đồng huyện Giao Thủy sản xuất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá bán nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước sạch, do Trạm cấp nước Thị trấn Ngô Đồng huyện Giao Thủy sản xuất (có bảng giá chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với UBND huyện Giao Thủy hướng dẫn, kiểm tra Trạm cấp nước Thị trấn Ngô Đồng huyện Giao Thủy thực hiện giá bán nước sạch tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND huyện Giao Thủy và Chủ tịch UBND Thị trấn Ngô Đồng, các đơn vị liên quan, các đối tượng có sử dụng nước sạch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| tm. Ủy ban nhân dân |
BẢNG GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH DO TRẠM CẤP NƯỚC THỊ TRẤN NGÔ ĐỒNG HUYỆN GIAO THỦY SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng/m3
STT | ĐỐi tưỢng sỬ dỤng nưỚc sẠch | Giá bán |
1 | Nước sinh hoạt đối với hộ gia đình. | 3.800 |
2 | Nước sinh hoạt đối với đơn vị HCSN, lực lượng vũ trang, trường học, bệnh viện (không sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ) | 4.500 |
3 | Các đơn vị sản xuất vật chất, XDCB, doanh nghiệp, khu công nghiệp, các văn phòng đại diện, các trung tâm, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các pháp nhân hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải...
| 6.500 |
4 | Kinh doanh dịch vụ: Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà cho thuê kinh doanh, ăn uống giải khát, SX bia, rượu, kem, nước đá, dịch vụ rửa xe, KD bể bơi, tắm nóng lạnh... | 9.000 |
Ghi chú: Giá nước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.