ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2007/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 05 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ ĐẤT CHUYÊN DÙNG ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ SÀN ĐẤU GIÁ KHI GIAO ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười sáu về việc thông qua giá đất chuyên dùng để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 183/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá đất chuyên dùng để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phân loại bãi biển: giá đất chuyên dùng tại các bãi biển của huyện Phú
Quốc được chia làm 2 loại bãi biển như sau:
a. Loại I: bao gồm các bãi biển như sau: Bãi Dinh Cậu - Bà Kèo - Cửa Lấp, Bãi Sao, Bãi Trường, Bãi Khem (kể cả Mũi Ông Đội), Bãi Dài, Bãi Vũng Bầu, Bãi Đất Đỏ, Bãi Rạch Tràm, Bãi Cửa Cạn, Bãi Rạch Vẹm, Bãi Gành Gió;
b. Loại II: bao gồm các bãi biển như sau: Bãi Thơm, Bãi Ông Lang, Bãi
Vòng, Vịnh Đầm; các bãi biển còn lại và các đảo nhỏ.
2. Phân vị trí:
a. Đối với các bãi biển có quy hoạch đường trung tâm và đường vành đai thì
vị trí được xác định theo 2 vị trí:
Vị trí 1: tính từ hành lang bãi biển đến đường trung tâm; Vị trí 2: tính từ đường trung tâm đến đường vành đai.
b. Đối với các bãi biển không có quy hoạch đường trung tâm và đường vành
đai thì vị trí được xác định theo 3 vị trí:
Vị trí 1: tính từ hành lang bãi biển đến mét dưới 200; Vị trí 2: tính từ mét thứ 200 đến mét dưới 400;
Vị trí 3: tính từ mét thứ 400 trở đi.
3. Quy định hành lang bãi biển: ranh giới hành lang bãi biển được quy định theo Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 26/12/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang hoặc được xác định theo từng dự án được phê duyệt.
4. Giá đất (theo Quyết định số 1197/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ): giá đất quy định tại khoản này chỉ áp dụng để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất hoặc để xác định giá giao đất có thu tiền sử dụng đất không qua đấu giá đối với các nhà đầu tư trên địa bàn huyện Phú Quốc.
Giá đất theo các mục đích sử dụng đất của từng vị trí:
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đất | Bãi biển loại I | Bãi biển loại II | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Đất du lịch | 1.000 | 800 | 600 | 800 | 640 | 480 |
Đất Trung tâm đô thị | 800 | 650 | 500 | 640 | 520 | 400 |
Đất du lịch sinh thái và đất chuyên dùng khác | 600 | 500 | 400 | 480 | 400 | 320 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế, Cục trưởng Cục Thống kê tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể), Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Mục V tại Phụ lục số 13 của Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 26/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.