ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3487/2007/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 24 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2907/TC-QLG ngày 13/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, được tính bằng tỷ lệ % trên giá trị công trình (không bao gồm giá trị thiết bị lắp đặt) cụ thể như sau:
1. Nhóm công trình có mức thu lớn hơn không ( > 0).
STT | ĐỊA BÀN | Mức thu (% giá trị công trình) | ||
Các công trình xây dựng thuộc nhóm A | Các công trình xây dựng thuộc nhóm B | Các công trình xây dựng thuộc nhóm C | ||
a | Địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện Đông Triều, Yên Hưng, Vân Đồn | 0,05% | 0,1% | 1% |
b | Địa bàn thị trấn các huyện còn lại | 0,04 | 0,08% | 1% |
c | Địa bàn còn lại ngoài các địa bàn trên | 0,03 | 0,06% | 1% |
Ghi chú: - Các công trình xây dựng thuộc nhóm C bao gồm các công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các công trình xây dựng để làm văn phòng, trụ sở làm việc, các công trình khác của đơn vị sản xuất - kinh doanh, đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh; Các công trình xây dựng vừa để ở, vừa để kinh doanh dịch vụ, mức thu 1% giá trị công trình.
- Các công trình phân loại theo 3 nhóm A, B, C được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Nhóm các công trình có mức thu phí bằng không (= 0).
- Các công trình xây dựng, cải tạo trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng; các công trình xây dựng phục vụ tín ngưỡng, tôn giáo; các công trình xây dựng trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao được hưởng chính sách xã hội hoá theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ; các trường hợp thuộc điều ước Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập có quy định không thu phí.
- Các công trình xây dựng hỗ trợ cho các hộ nghèo.
- Các công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh và để ở trên địa bàn thuộc khu vực 3 (các xã thuộc khu vực 3 quy định tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc).
3. Các công trình tạm thời chưa thu phí gồm: các công trình xây dựng nhà ở.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn.vị thu phí xây dựng.
- Đối tượng nộp phí xây dựng: Các chủ đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc vừa để ở vừa sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc đối tượng nộp phí xây dựng theo quy định.
Đơn vị thu phí: Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thu phí xây dựng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Quản lý, sử dụng phí xây dựng.
- Đơn vị thu phí được trích để lại 10% tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4916/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu bằng tiền phí xây dựng thuộc ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.