BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3430/QĐ-BNN-QLĐĐ | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đê điều & Phòng chống lụt bão và Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Định mức dự toán khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, vận dụng vào việc lập và quản lý chi phí trong công tác xây dựng tu bổ đê điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ
(Kèm theo Quyết định số 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê (sau đây gọi tắt là định mức khoan phụt gia cố thân đê) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một khối lượng công tác khoan phụt (10m) từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác khoan phụt (kể cả các hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức khoan phụt gia cố thân đê được lập trên cơ sở Quy trình kỹ thuật phụt vữa gia cố đê số 14 TCN 1-2004 ngày 17/01/2004; Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; hiện trạng máy móc thiết bị và các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KHOAN PHỤT GIA CỐ THÂN ĐÊ
Định mức khoan phụt gia cố thân đê bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành 10 m khoan phụt. Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu trong khâu thi công.
- Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác khoan phụt và công nhân phục vụ. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành 10m khoan phụt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công. Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân khoan phụt.
- Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy khoan phụt và máy bơm nước để hoàn thành 10m khoan phụt.
II. KẾT CẤU TẬP ĐỊNH MỨC KHOAN PHỤT GIA CỐ THÂN ĐÊ:
Tập định mức khoan phụt gia cố thân đê được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm.
Chương I. Định mức dự toán cho công tác khoan phụt khảo sát.
Chương II. Định mức dự toán cho công tác khoan phụt thi công.
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khoan phụt.
Các thành phần hao phí trong định mức khoan phụt gia cố thân đê được xác định theo nguyên tắc sau:
- Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
- Mức hao phí vật liệu khác như vật liệu phụ được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp thi công.
- Mức hao phí máy thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG.
3.1. Định mức khoan phụt gia cố thân đê được áp dụng để lập đơn giá cho công tác khoan phụt gia cố thân đê, làm cơ sở xác định dự toán chi phí và quản lý chi phí.
3.2. Định mức khoan phụt gia cố thân đê tính toán với từng độ sâu khoan phụt và mứa ăn vữa khác nhau. Vật liệu làm vữa trong tập định mức này là loại bột sét đóng bao, bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định.
3.3. Các mức ăn vữa quy định trong định mức ứng với nồng độ vữa tiêu chuẩn là 1/1 (đất/nước). Khi lập dự toán căn cứ vào tài liệu khảo sát thiết kế tính toán qui đổi về nồng độ vữa tiêu chuẩn để xác định mức ăn vữa và làm căn cứ xác định định mức (tính toán qui đổi nồng độ vữa áp dụng bảng phụ lục số 2).
Mức ăn vữa quy định trong định mức (giai đoạn khoan phụt thi công) đã tính bình quân chung cho các hàng khoan phụt khác nhau và bằng 80% mức ăn vữa đã xác định trong giai đoạn khảo sát. Trong quá trình thi công nếu mức ăn vữa tăng hoặc giảm quá 20% so với mức ăn vữa đã xác định trong quá trình khảo sát thì chủ đầu tư lập văn bản báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh lại cho phù hợp.
3.4. Khoan phụt vữa phải bảo đảm đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế, quy trình quy phạm kỹ thuật, nếu khoan phụt vữa không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải khoan phụt lại hoặc xử lý bằng các biện pháp khác thì không được thanh toán thêm chi phí này.
3.5. Hệ số điều chỉnh định mức:
- Định mức khoan phụt gia cố thân đê được tính trong điều kiện vật liệu chế tạo vữa là bột sét đóng bao, trong trường hợp không có bột sét mà phải chế tạo vữa từ đất sét cục thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán khoan phụt khảo sát nhân với hệ số 1,1; trong định mức dự toán khoan phụt thi công nhân với hệ số 1,2.
- Định mức khoan phụt gia cố thân đê được tính trong điều kiện khoan đứng, nếu khoan xiên có góc nghiêng (≥ 300) thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,3 (góc tạo bởi cần khoan và mặt phẳng đứng).
- Nếu hiện trường nơi thi công có mật độ xe vận tải đi lại nhiều gây ảnh hưởng lớn đến công tác khoan phụt (có văn bản xác nhận của chủ đầu tư, được cấp có thẩm quyền chấp thuận) thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,1.
- Trường hợp khoan phụt ở những đoạn đê nhiều năm không tiếp xúc với nước (đê khô) có lượng ăn vữa quá lớn (≥ 450 lít/mét) thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,1.
- Khoan tạo lỗ qua các kết cấu cứng như bê tông, đá cấp phối v.v (không thể dùng áp lực nước để khoan) thì chi phí phá dỡ tại các hố khoan được lập dự toán riêng theo quy định.
- Nếu một hiện trường được áp dụng nhiều hệ số cùng một lúc thì được nhân dồn các hệ số đó lại.
3.6. Chi phí thiết kế
- Chi phí thiết kế khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê áp dụng theo quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
3.7. Chi phí xây dựng nhà ở tạm tại hiện trường: Chi phí xây dựng nhà ở tạm tại hiện trường thi công được tính bằng 1% chi phí khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công trước thuế. Chi phí xây dựng nhà ở tạm sau thuế bằng chi phí xây dựng nhà ở tạm trước thuế (nêu ở trên) cộng thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định.
3.8. Khi nguồn nước cung cấp cách quá xa hiện trường thi công, không bơm trực tiếp được mà phải bơm chuyền, sử dụng các phương tiện khác để vận chuyển hoặc phải mua nước thì phải tính toán cụ thể chi phí này (đưa vào chi phí trực tiếp trong dự toán) và trình duyệt theo quy định. Khi phải mua nước hoặc sử dụng phương tiện khác để vận chuyển nước thì không tính hao phí máy bơm nước trong định mức.
3.9. Chi phí chung cho công tác khoan phụt vữa áp dụng theo mức tỷ lệ quy định cho công tác xây lắp công trình thủy lợi ban hành tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng đối với công trình thủy lợi tính bằng 5,5% trên chi phí trực tiếp.
3.10. Công tác kiểm tra nghiệm thu: Công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố thân đê thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật. Nội dung công việc kiểm tra nghiệm thu bao gồm: Chuẩn bị thiết bị dụng cụ, khoan tạo lỗ, đổ nước nghiệm thu, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường, lập báo cáo. Chi phí cho công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố thân đê được tính bằng 2% chi phí xây dựng phần phần khoan phụt thi công trước thuế.
- Chi phí công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố thân đê sau thuế bằng chi phí công tác kiểm tra nghiệm thu trước thuế (nêu ở mục trên) cộng thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Bộ giao Viện Kinh tế và Quản lý thủy lợi theo dõi, tổng hợp để hoàn chỉnh định mức./.
Chương 1.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT KHẢO SÁT
Công tác khoan phụt khảo sát
Thành phần công việc:
- Giao nhận vị trí khảo sát; chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình.
- Khoan tạo lỗ (bao gồm cả lỗ quan sát và lỗ phụt vữa)
- Đổ nước thí nghiệm
- Phụt thử để xác định mức ăn vữa (Mỗi cụm phụt một hố)
- Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường. Theo dõi, ghi chép số liệu, viết báo cáo (Công tác khoan phụt khảo sát ở đây nhằm xác định mức ăn vữa, nên không bao gồm khảo sát địa chất và địa hình)
1. Công tác khoan phụt khảo sát với độ sâu < 4m
Đơn vị tính: 10 m khoan phụt
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức ăn vữa lít/mét | |
< 200 | ≥ 200 | |||
KP.01 | Vật liệu |
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,0081 | 0,0091 | |
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,1757 | 0,1970 | |
Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0014 | 0,0015 | |
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | |
Nhân công |
|
|
| |
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | Công | 0,6205 | 0,6955 | |
Máy thi công |
|
|
| |
Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h (hoặc tương tự) | Ca | 0,2482 | 0,2782 | |
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV | Ca | 0,1489 | 0,1669 | |
|
|
| 1 | 2 |
2. Công tác khoan phụt khảo sát với độ sâu từ 4m ÷ 6m
Đơn vị tính: 10 m khoan phụt
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức ăn vữa lít/mét | |
< 200 | ≥ 200 | |||
KP.02 | Vật liệu |
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,0091 | 0,0100 | |
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,1970 | 0,2167 | |
Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0015 | 0,0017 | |
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | |
Nhân công |
|
|
| |
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | Công | 0,7351 | 0,8065 | |
Máy thi công |
|
|
| |
Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h (hoặc tương tự) | Ca | 0,2940 | 0,3226 | |
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV | Ca | 0,1764 | 0,1936 | |
|
|
| 1 | 2 |
3. Công tác khoan phụt khảo sát với độ sâu >6m
Đơn vị tính: 10 m khoan phụt
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức ăn vữa lít/mét | |
< 200 | ≥ 200 | |||
KP.03 | Vật liệu |
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,0111 | 0,0120 | |
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,2407 | 0,2600 | |
Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0019 | 0,0020 | |
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | |
Nhân công |
|
|
| |
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 0,8496 | 0,9175 | |
Máy thi công |
|
|
| |
Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h (hoặc tương tự) | Ca | 0,3398 | 0,3670 | |
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV | Ca | 0,2039 | 0,2202 | |
|
|
| 1 | 2 |
Ghi chú:
Chi phí vật liệu làm dung dịch như bột sét, đất sét, xi măng, phụ gia, thuốc chống mối, nước .v.v.. cho công tác khoan phụt khảo sát chưa tính trong định mức. Căn cứ theo thiết kế của từng công trình để lập dự toán riêng khoản chi phí này và cộng vào chi phí vật liệu (giá vật liệu tính đến chân công trình chưa bao gồm thuế VAT).
Chương 2.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG
Công tác khoan phụt thi công
Thành phần công việc:
- Giao nhận vị trí khoan phụt; chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình.
- Khoan tạo lỗ
- Phụt no vữa cho tất cả các hố đã khoan
- Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường
- Theo dõi ghi chép các thông số; Viết báo cáo, lập hồ sơ hoàn công
1. Công tác khoan phụt thi công với độ sâu < 4m
Đơn vị tính: 10 m khoan phụt
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức ăn vữa (lít/mét) | |||||
≤100 | >100 - 150 | >150 - 200 | >200 - 250 | >250 - 300 | >300 | |||
KP.04 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,0116 | 0,0125 | 0,0136 | 0,0148 | 0,0160 | 0,0174 | |
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,2502 | 0,2708 | 0,2941 | 0,3202 | 0,3476 | 0,3779 | |
Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0019 | 0,0021 | 0,0023 | 0,0025 | 0,0027 | 0,0029 | |
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | |
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
| |
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | Công | 0,7273 | 0,9556 | 1,0376 | 1,1294 | 1,2260 | 1,3327 | |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| |
Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự) | Ca | 0,2909 | 0,3822 | 0,4150 | 0,4518 | 0,4904 | 0,5331 | |
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV | Ca | 0,1455 | 0,1911 | 0,2075 | 0,2259 | 0,2452 | 0,2665 | |
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2. Công tác khoan phụt thi công với độ sâu từ 4m ÷ 5m
Đơn vị tính: 10 m khoan phụt
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức ăn vữa (lít/mét) | |||||
≤100 | >100 - 150 | >150 - 200 | >200 - 250 | >250 - 300 | >300 | |||
KP.05 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,0124 | 0,0135 | 0,0147 | 0,0160 | 0,0173 | 0,0189 | |
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,2713 | 0,2928 | 0,3186 | 0,3457 | 0,3757 | 0,4088 | |
Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0021 | 0,0023 | 0,0025 | 0,0027 | 0,0029 | 0,0031 | |
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | |
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
| |
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | Công | 0,7897 | 1,0329 | 1,1239 | 1,2195 | 1,3250 | 1,4415 | |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| |
Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự) | Ca | 0,3159 | 0,4132 | 0,4496 | 0,4878 | 0,5300 | 0,5766 | |
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV | Ca | 0,1579 | 0,2066 | 0,2248 | 0,2439 | 0,2650 | 0,2883 | |
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
3. Công tác khoan phụt thi công với độ sâu >5m ÷ 6m
Đơn vị tính: 10 m khoan phụt
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức ăn vữa (lít/mét) | |||||
≤100 | >100 - 150 | >150 - 200 | >200 - 250 | >250 - 300 | >300 | |||
KP.06 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,0135 | 0,0146 | 0,0158 | 0,0171 | 0,0188 | 0,0203 | |
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,2905 | 0,3155 | 0,3421 | 0,3714 | 0,4063 | 0,4392 | |
Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0022 | 0,0024 | 0,0026 | 0,0029 | 0,0031 | 0,0034 | |
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | |
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
| |
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 0,8491 | 1,1130 | 1,2067 | 1,3099 | 1,4325 | 1,5485 | |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| |
Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự) | Ca | 0,3397 | 0,4452 | 0,4827 | 0,5240 | 0,5730 | 0,6194 | |
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV | Ca | 0,1698 | 0,226 | 0,2413 | 0,2620 | 0,2865 | 0,3097 | |
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
4. Công tác khoan phụt thi công với độ sâu > 6m ÷ 7m
Đơn vị tính: 10 m khoan phụt
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức ăn vữa (lít/mét) | |||||
≤100 | >100 - 150 | >150 - 200 | >200 - 250 | >250 - 300 | >300 | |||
KP.07 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,0142 | 0,0155 | 0,0168 | 0,0183 | 0,0199 | 0,0216 | |
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,3081 | 0,3351 | 0,3631 | 0,3963 | 0,4305 | 0,4676 | |
Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0024 | 0,0026 | 0,0028 | 0,0030 | 0,0033 | 0,0036 | |
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | |
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
| |
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 0,9231 | 1,1818 | 1,2806 | 1,3976 | 1,5178 | 1,6487 | |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| |
Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự) | Ca | 0,3692 | 0,4727 | 0,5122 | 0,5590 | 0,6071 | 0,6595 | |
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV | Ca | 0,1846 | 0,2364 | 0,2561 | 0,2795 | 0,3036 | 0,3297 | |
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
5. Công tác khoan phụt thi công với độ sâu > 7m
Đơn vị tính: 10 m khoan phụt
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức ăn vữa (lít/mét) | |||||
≤100 | >100 - 150 | >150 - 200 | >200 - 250 | >250 - 300 | >300 | |||
KP.08 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,0151 | 0,0163 | 0,0176 | 0,0192 | 0,0208 | 0,0227 | |
Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm | m | 0,0326 | 0,3533 | 0,3824 | 0,4167 | 0,4514 | 0,4924 | |
Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0025 | 0,0027 | 0,0029 | 0,0032 | 0,0035 | 0,0038 | |
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | |
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
| |
Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 0,9807 | 1,2459 | 1,3484 | 1,4693 | 1,5915 | 1,7360 | |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| |
Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự) | Ca | 0,3923 | 0,4984 | 0,5393 | 0,5877 | 0,6366 | 0,6944 | |
Máy bơm nước Diezel 7,5 CV | Ca | 0,1916 | 0,2492 | 0,2697 | 0,2939 | 0,3183 | 0,3472 | |
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Ghi chú:
Chi phí vật liệu làm dung dịch phụt như bột sét, đất sét, xi măng, phụ gia, thuốc chống mối, nước .v.v.. cho công tác khoan phụt thi công chưa tính trong định mức. Căn cứ theo thiết kế của từng công trình để lập dự toán riêng khoản chi phí này và cộng vào chi phí vật liệu (giá vật liệu tính đến chân công trình chưa bao gồm thuế VAT).
PHỤ LỤC 1
BẢNG THÔNG SỐ XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY THI CÔNG DÙNG TRONG KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ
(Kèm theo Quyết định số 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Loại máy | Số ca năm (ca/năm) | Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm (% giá tính khấu hao) | Định mức tiêu hao nhiên liệu (lít Diezel) | Thành phần, cấp bậc thợ điều khiển | Giá tính khấu hao (1000đ) | ||
Khấu hao | Sửa chữa | Chi phí khác | ||||||
1 | Máy khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê DB-30, 1,8m3/h | 150 | 20,00 | 6,60 | 5,00 | 18,00 | 1x4/7 | 40.000 |
2 | Máy bơm nước 7,5CV | 150 | 20,00 | 5,40 | 5,00 | 4,05 | 1x4/7 | 13.781 |
Ghi chú:
- Máy thi công dùng trong khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê bao gồm máy khoan phụt vữa DB-30; năng suất 1,8m3/h và máy bơm nước loại 7,5 CV chạy Diezel.
- Giá ca máy thi công khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê tính theo hướng dẫn tại Thông tư 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng. Giá máy để tính khấu hao là giá tại thời điểm quý IV năm 2008 dùng để tham khảo khi lập giá ca máy.
- Chi phí di chuyển máy trong phạm vi công trình và từ công trình này đến công trình khác đã tính bình quân trong phạm vi 5 Km, ngoài cự ly trên được tính bổ sung chi phí di chuyển máy đến công trường. Chi phí này được lập dự toán riêng và đưa vào mục chi phí khác như hướng dẫn tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng trình chủ đầu tư phê duyệt.
PHỤ LỤC 2
KHỐI LƯỢNG BỘT SÉT TRONG DUNG DỊCH KHOAN PHỤT VỮA
(Kèm theo Quyết định số: 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nồng độ vữa (đất/nước) | Đơn vị tính | Khối lượng bột sét (kg) |
1 | Nồng độ 1/1 | 10 lít dung dịch | 7,2 |
2 | Nồng độ 1/2 | 10 lít dung dịch | 4,2 |
3 | Nồng độ 1/4 | 10 lít dung dịch | 2,3 |
4 | Nồng độ 1/6 | 10 lít dung dịch | 1,6 |
Ghi chú:
Khối lượng bột sét có trong 10 lít dung dịch ở các mức trong bảng là loại bột sét đóng bao bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định.
PHỤ LỤC 3
CHỈ TIÊU YÊU CẦU CHỦ YẾU ĐỐI VỚI SÉT ĐỂ PHỤT THÂN ĐÊ
(Kèm theo Quyết định số 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tính chất | Ký hiệu | Giá trị |
1 | Trọng lượng riêng | γd, (g/cm3) | 1,1 - 1,2 |
2 | Độ nhớt | T, (s) | 14,5 - 17,0 |
3 | Độ thải nước | B, (cm3/30 phút) | ≤ 60 |
4 | Bề dày vỏ sét | K, (mm) | ≤ 6 |
5 | Độ lắng cát | O, (%) | 4 - 5 |
6 | Thời gian phân tầng | t, (phút) | ≥ 20 |
7 | Độ lắng đọng sau 72 giờ | S, (%) | ≤ 31 |
8 | Ứng suất trượt tĩnh 1 phút | θ1, (mg/cm2) | ≥ 8, ≤ 15 |
9 | Ứng suất trượt tĩnh 10 phút | θ10, (mg/cm2) | ≥ 10, ≤ 20 |
10 | Độ ổn định | C, (%) | ≤ 33 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.