BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3409/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3479/2001/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Vụ trưởng-Trưởng ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công tư; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MÃ HIỆU |
NỘI DUNG |
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG |
|
Phần I. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ |
1 |
Khối lượng công tác quản lý đường bộ |
2 |
Khối lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ |
3 |
Khối lượng công tác quản lý cầu đường bộ chiều dài ≤ 300 m |
4 |
Khối lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên cầu đường bộ chiều dài ≤ 300 m |
|
Phần II. ĐỊNH MỨC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ |
|
Chương I. QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ |
QLD.10100 |
Tuần đường |
QLD.10200 |
Đếm xe bằng thủ công |
QLD.10300 |
Kiểm tra định kỳ, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ |
QLD.10400 |
Trực bão lũ |
QLD.10500 |
Đăng ký đường |
QLD.10600 |
Quản lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối |
|
Chương II. BẢO DƯỠNG ĐƯỜNG BỘ |
BDD.20100 |
Đắp phụ nền, lề đường |
BDD.202100 |
Hót sụt nhỏ bằng thủ công |
BDD.202200 |
Hót sụt nhỏ bằng máy |
BDD.203100 |
Bạt lề đường bằng thủ công |
BDD.203200 |
Bạt lề đường bằng máy |
BDD.20400 |
Cắt cỏ bằng máy |
BDD.20500 |
Phát quang cây cỏ bằng thủ công |
BDD.206110 |
Vét rãnh hở hình chữ nhật bằng máy |
BDD.206120 |
Vét rãnh hở hình thang bằng máy |
BDD.206210 |
Vét rãnh hở hình tam giác bằng thủ công |
BDD.206220 |
Vét rãnh hở hình chữ nhật bằng thủ công |
BDD.206230 |
Vét rãnh hở hình thang bằng thủ công |
BDD.20710 |
Vét rãnh kín bằng thủ công |
BDD.20720 |
Vét rãnh kín bằng máy |
BDD.20800 |
Sửa chữa rãnh xây gạch |
BDD.20900 |
Sửa chữa rãnh xây đá |
BDD.21000 |
Bổ sung nắp rãnh bê tông, nắp hố ga |
BDD.21100 |
Thông cống, thanh thải dòng chảy |
BDD.21200 |
Sửa chữa nứt tường đầu, tường cánh cống |
BDD.21310 |
Vệ sinh mặt đường bằng thủ công |
BDD.21320 |
Vệ sinh mặt đường bằng xe quét rác |
BDD.21410 |
Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc (láng nhựa một lớp) |
BDD.21420 |
Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc (láng nhựa hai lớp) |
BDD.21500 |
Xử lý cao su sình lún |
BDD.21610 |
Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt mịn |
BDD.21620 |
Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường bằng bê tông nhựa nguội |
BDD.21630 |
Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường bằng đá trộn nhựa pha dầu |
BDD.21640 |
Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường bằng đá dăm nhựa |
BDD.21700 |
Sửa chữa khe nứt đơn mặt đường nhựa |
BDD.21800 |
Sửa chữa khe co dãn mặt đường bê tông xi măng |
BDD.21900 |
Sửa chữa nứt nhỏ mặt đường bê tông xi măng |
BDD.22000 |
Sơn biển báo, cột biển báo và cột khác (chất liệu biển báo, cột bằng thép) |
BDD.22100 |
Sơn cọc H, cột Km (chất liệu cột bằng bê tông xi măng) |
BDD.22200 |
Sơn cọc tiêu, cọc MLG, cột thủy chí,… (chất liệu cột bằng bê tông xi măng) |
BDD.22300 |
Nắn sửa cọc tiêu, cọc MLG, cột thủy chí,… |
BDD.22400 |
Nắn sửa cột Km |
BDD.22500 |
Nắn chỉnh, tu sửa biển báo |
BDD.22600 |
Thay thế, bổ sung cột biển báo |
BDD.22700 |
Thay thế cọc tiêu, cọc MLG, H, cột thủy chí… |
BDD.22800 |
Dán lại lớp phản quang biển, cột Km có dán phản quang |
BDD.22900 |
Vệ sinh mặt biển phản quang |
BDD.23000 |
Sơn dặm vạch kẻ đường |
BDD.23100 |
Bổ sung đá mái ta luy |
BDD.23200 |
Thay thế tấm bê tông mái taluy |
BDD.23300 |
Sửa chữa tường hộ lan bằng đá xây |
BDD.23400 |
Bảo dưỡng đảo giao thông |
BDD.23500 |
Thay thế tôn lượn sóng |
BDD.23600 |
Vệ sinh dải phân cách, tường phòng hộ tôn lượn sóng |
BDD.23700 |
Thay thế trụ bê tông, ống thép dải phân cách mềm |
BDD.23800 |
Sơn trụ bê tông, ống thép dải phân cách mềm |
BDD.23900 |
Vệ sinh, bắt xiết bu lông tấm chống chói |
BDD.24000 |
Thay thế tấm chống chói |
BDD.24100 |
Nắn sửa, vệ sinh trụ dẻo |
BDD.24200 |
Thay thế trụ dẻo |
BDD.24300 |
Sơn bảo dưỡng rào chắn khung lưới thép |
BDD.24400 |
Vệ sinh mắt phản quang |
BDD.24500 |
Thay thế mắt phản quang |
BDD.24600 |
Bảo dưỡng thay thế đinh phản quang |
BDD.24700 |
Bảo dưỡng đường cứu nạn |
|
Chương III. QUẢN LÝ CẦU CÓ CHIỀU DÀI ≤ 300 m |
QLC.10100 |
Kiểm tra cầu |
QLC.10200 |
Đăng ký cầu |
QLC.10300 |
Kiểm tra trước và sau mùa mưa bão |
QLC.10400 |
Cập nhật tình trạng kỹ thuật của cầu và quản lý hồ sơ trên vi tính |
|
CHƯƠNG IV. BẢO DƯỠNG CẦU CÓ CHIỀU DÀI ≤ 300 m |
BDC.20100 |
Sửa chữa lan can cầu (chất liệu lan can bằng bê tông) |
BDC.20200 |
Sơn lan can cầu bằng thép (chất liệu lan can bằng thép) |
BDC.20300 |
Sơn lan can cầu bằng bê tông (chất liệu lan can bằng bê tông) |
BDC.20400 |
Sửa chữa hư hỏng cục bộ 1/4 nón mố cầu |
BDC.20500 |
Bôi mỡ gối cầu thép |
BDC.20600 |
Vệ sinh mặt cầu, ống thoát nước |
BDC.20700 |
Thay thế ống thoát nước |
BDC.20800 |
Bảo dưỡng khe co dãn thép |
BDC.20900 |
Vệ sinh khe co dãn cầu |
BDC.21000 |
Vệ sinh mố cầu |
BDC.21100 |
Vệ sinh trụ cầu |
BDC.21210 |
Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún trồi mặt cầu bằng bê tông nhựa nóng hạt mịn |
BDC.21220 |
Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún trồi mặt cầu bằng bê tông nhựa nguội |
BDC.21300 |
Vệ sinh hai đầu dầm các nhịp của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép – bê tông cốt thép |
BDC.21400 |
Vệ sinh nút liên kết dầm - giàn của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép – bê tông cốt thép |
BDC.21500 |
Sơn lẻ tẻ cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép – bê tông cốt thép |
BDC.21600 |
Kiểm tra, bắt xiết bu lông cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép – bê tông cốt thép |
BDC.21700 |
Phát quang cây dại (2 đầu mố cầu) |
BDC.21800 |
Bảo dưỡng công trình phòng hộ (kè hướng dòng) |
BDC.21900 |
Thanh thải dòng chảy dưới cầu |
BDC.22000 |
Vệ sinh lan can cầu (chất liệu lan can bằng thép mạ chống gỉ) |
BDVC.30000 |
Vận chuyển đất, bùn, rác bằng ô tô tự đổ |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ
Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ là các thao tác kỹ thuật được tiến hành thường xuyên và các hoạt động quản lý cần thiết nhằm phòng ngừa và khắc phục kịp thời những hư hỏng nhỏ trên đường và các công trình trên đường. Bảo dưỡng thường xuyên để hạn chế tối đa sự phát triển từ hư hỏng nhỏ thành các hư hỏng lớn. Các công việc này được tiến hành thường xuyên liên tục, hàng ngày, trong suốt cả năm trên toàn bộ tuyến đường, để đảm bảo giao thông vận tải đường bộ được an toàn, thông suốt và êm thuận.
Công tác bảo dưỡng thường xuyên gồm công tác quản lý đường bộ, cầu đường bộ, công tác bảo dưỡng đường bộ, cầu đường bộ.
Công tác quản lý bao gồm các hạng mục công việc như tuần đường, đếm xe, kiểm tra định kỳ và đột xuất, trực bão lũ, đăng ký cầu đường, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ, quản lý hành lang, kiểm tra cầu...
Công tác bảo dưỡng gồm các hạng mục công việc như đắp phụ nền, lề đường, hót sụt nhỏ, bạt lề đường, thông cống thanh thải dòng chảy, sơn biển báo, vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi, bong tróc mặt đường, sửa chữa cao su sình lún, vệ sinh mố, trụ cầu...
1. Nội dung định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác bảo dưỡng. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính. Mức hao phí vật liệu trong Định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thực hiện bảo dưỡng.
- Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác bảo dưỡng (bao gồm cả công nhân phụ). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường. Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác bảo dưỡng.
- Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác bảo dưỡng.
2. Kết cấu định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ được trình bày theo nhóm, loại công tác bảo dưỡng và được mã hóa thống nhất. Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt Nội dung công việc, đơn vị và bảng giá trị.
Tập định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ bao gồm 2 phần:
Phần I. Khối lượng công tác quản lý bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
Phần II. Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, gồm 4 Chương:
Chương I: Quản lý đường bộ
Chương II: Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
Chương III: Quản lý cầu có chiều dài ≤ 300 m
Chương IV: Bảo dưỡng cầu có chiều dài ≤ 300 m
Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ bao gồm định ngạch khối lượng và định mức chi tiết cho từng hạng mục công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ.
Định mức làm cơ sở để lập đơn giá, dự toán chi phí bảo dưỡng thường xuyên đường bộ phải thực hiện trong năm, xây dựng kế hoạch quản lý vốn theo quy định.
Định mức đối với các hạng mục công tác quản lý bảo dưỡng trong tập định mức này chưa bao gồm công tác đưa, đón công nhân đến công trường, công tác vận chuyển vật liệu, thiết bị đến công trường. Đối với công tác vận chuyển vật liệu, bùn, đất, rác thải đi đổ được lập thành định mức riêng trong tập định mức này.
Khối lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ là giới hạn tối đa để lập dự toán.
Quá trình sử dụng định mức, nếu công việc có trong định mức nhưng thực tế không làm thì không đưa vào dự toán, nếu công việc không có trong định mức nhưng thực tế phải làm thì vận dụng định mức tương tự để đưa vào dự toán. Trường hợp khối lượng (định ngạch) hoặc hao phí trong định mức này không phù hợp hoặc chưa có định mức tương tự, chủ đầu tư, cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền tổ chức xác định và hiệu chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Định mức này chưa bao gồm khối lượng (định ngạch) sơn vạch kẻ đường (2 – 3 năm sơn lại một lần như theo Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07:2013/TCĐBVN), chỉ bao gồm hạng mục sơn dặm do tai nạn giao thông, phanh xe…; định mức chưa bao gồm hạng mục bảo dưỡng hộ lan cáp.
Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ này được áp dụng thống nhất trong cả nước cho công tác bảo dưỡng thường xuyên hệ thống quốc lộ. Đối với các tuyến đường địa phương (đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện, đường xã) có thể nghiên cứu vận dụng toàn bộ hoặc từng phần tùy theo tình hình thực tế bảo dưỡng thường xuyên đường bộ tại địa phương.
KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ
1. Khối lượng công tác quản lý đường bộ
STT |
Mã hiệu |
Hạng mục |
Định ngạch |
1 |
QLD.10100 |
Tuần đường |
Xác định theo tần suất kiểm tra 365 ngày/năm |
2 |
QLD.10200 |
Đếm xe |
Xác định theo tần suất đếm 1 lần / tháng / trạm đếm hoặc theo yêu cầu thực tế |
3 |
QLD.10300 |
Kiểm tra định kỳ, khẩn cấp, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ |
Xác định theo tần suất kiểm tra 14 lần/năm hoặc theo yêu cầu thực tế |
4 |
QLD.10400 |
Trực bão lũ |
Xác định theo 40 km/năm (số km Hạt quản lý trung bình) |
5 |
QLD.10500 |
Đăng ký đường |
Xác định theo tần suất 10-15 năm đăng ký 1 lần |
6 |
QLD.10600 |
Quản lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối |
Xác định theo 1 km/năm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.