UBND TỈNH BẾN TRE | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/QĐ-SXD | Bến Tre, ngày 30 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12, QUÝ 4 VÀ NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng,
Xét Tờ trình số 09/TTr-TTTV ngày 24/01/2013 của Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng và Biên bản số 26/BB-SXD ngày 29/01/2013 của Tổ giúp việc thực hiện việc xác định các chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 12, quý 4 và năm 2012 kèm theo Quyết định này để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 34/QĐ-SXD ngày 30/01/2013 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 12, quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bến Tre)
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Bến Tre bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá phần xây dựng.
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng "Chỉ số giá phần xây dựng" đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công" đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu" phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 12, quý 4 và năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2010.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 12, quý 4 và năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại tháng 12, quý 4 và năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở tỉnh Bến Tre. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2010 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2010). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2010 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước (nếu cùng thời điểm gốc).
Ví dụ: Xác định mức độ trượt giá bình quân tháng (IXDCTbq) của công trình nhà ở tại thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành từ năm 2010 đến năm 2011 như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình của công trình nhà ở:
+ Năm 2010 tính theo thời điểm gốc năm 2006 được lấy từ Bảng 85 của tập chỉ số giá xây dựng quý 4 và năm 2010 do Bộ Xây dựng công bố theo Quyết định số 196/QĐ-BXD ngày 23 tháng 02 năm 2011.
+ Năm 2011 tính theo thời điểm gốc năm 2006 được lấy từ Bảng 1 của tập chỉ số giá xây dựng tháng 12, quý 4 và năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Sở Xây dựng Bến Tre công bố theo Quyết định số 17/QĐ-SXD ngày 15 tháng 02 năm 2012.
+ Năm 2012 tính theo thời điểm gốc năm 2010 được lấy từ Bảng 1 của Tập chỉ số giá xây dựng này.
- Chỉ số giá xây dựng liên hoàn của công trình nhà ở năm 2011 so với năm 2010 được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của năm sau chia cho chỉ số giá xây dựng của năm trước.
- Khi xác định chỉ số giá xây dựng liên hoàn của năm 2012 so với năm 2011 do có thay đổi thời điểm gốc tính toán (từ năm 2006 sang năm 2010) thì chỉ số giá xây dựng liên hoàn năm được xác định tại Cột "Chỉ số giá liên hoàn năm 2012 so với 2011" của Bảng 1 tập chỉ số giá xây dựng này (109,05).
- Mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) của công trình nhà ở được xác định bằng bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn. Tính toán chi tiết được thể hiện bảng sau:
Cơ cấu chi phí gốc tính toán | Năm 2006 | Năm 2010 | |
Thời gian | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 |
Chỉ số giá xây dựng | 153,54 | 184,84 | 133,95 |
Chỉ số giá xây dựng liên hoàn | 120,39 |
|
|
IXDCTbq | 114,72 |
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
1. Chỉ số giá xây dựng khu vực Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành:
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 12 | Quý 4 | Năm 2012 | CSG LH năm 2012 so với 2011 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | ||||
1 | Công trình nhà ở | 131,68 | 132,21 | 133,95 | 109,05 |
2 | Công trình giáo dục | 131,50 | 131,91 | 133,09 | 109,92 |
3 | Công trình văn hóa | 128,44 | 128,75 | 129,34 | 109,56 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 128,85 | 129,35 | 130,94 | 108,59 |
5 | Công trình y tế | 130,70 | 131,04 | 131,96 | 110,72 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | ||||
1 | Công trình đường dây | 145,38 | 145,81 | 147,22 | 108,05 |
2 | Công trình trạm biến áp | 117,08 | 117,19 | 117,54 | 104,67 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | ||||
1 | Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa | 138,89 | 138,99 | 133,62 | 116,42 |
2 | Công trình cầu | 128,51 | 129,42 | 131,03 | 108,84 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | ||||
1 | Công trình cống, đập | 134,04 | 134,54 | 135,73 | 111,95 |
2 | Công trình kênh | 144,85 | 145,08 | 144,34 | 119,35 |
3 | Công trình đê | 142,89 | 143,21 | 143,51 | 118,01 |
4 | Công trình kè | 130,59 | 131,04 | 130,27 | 113,05 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | ||||
1 | Công trình cấp nước | 146,00 | 146,03 | 146,07 | 115,99 |
2 | Công trình thoát nước | 156,43 | 156,88 | 157,97 | 119,49 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 125,84 | 126,04 | 126,64 | 107,92 |
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 12 | Quý 4 | Năm 2012 | CSG LH năm 2012 so với 2011 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | ||||
1 | Công trình nhà ở | 135,36 | 136,00 | 138,07 | 109,71 |
2 | Công trình giáo dục | 137,05 | 137,52 | 138,89 | 110,54 |
3 | Công trình văn hóa | 136,89 | 137,34 | 138,18 | 111,89 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 133,60 | 134,17 | 135,98 | 109,10 |
5 | Công trình y tế | 138,39 | 138,80 | 139,90 | 111,45 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | ||||
1 | Công trình đường dây | 146,69 | 147,16 | 148,70 | 106,75 |
2 | Công trình trạm biến áp | 139,95 | 140,40 | 141,77 | 107,65 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | ||||
I | Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa | 144,70 | 144,80 | 139,08 | 116,38 |
2 | Công trình cầu | 131,63 | 132,57 | 134,25 | 108,67 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | ||||
1 | Công trình cống, đập | 141,65 | 142,28 | 143,77 | 113,12 |
2 | Công trình kênh | 148,20 | 148,45 | 147,66 | 119,56 |
3 | Công trình đê | 146,92 | 147,28 | 147,63 | 117,17 |
4 | Công trình kè | 139,40 | 139,90 | 139,04 | 113,06 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | ||||
1 | Công trình cấp nước | 148,21 | 148,25 | 148,29 | 116,13 |
2 | Công trình thoát nước | 157,86 | 158,32 | 159,44 | 119,23 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 137,64 | 138,05 | 139,30 | 110,09 |
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 12 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | |||
1 | Công trình nhà ở | 118,93 | 191,36 | 122,96 |
2 | Công trình giáo dục | 121,44 | 191,36 | 122,96 |
3 | Công trình văn hóa | 120,10 | 191,36 | 122,96 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 118,59 | 191,36 | 122,96 |
5 | Công trình y tế | 119,08 | 191,36 | 122,96 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | |||
1 | Công trình đường dây | 137,55 | 191,36 | 122,96 |
2 | Công trình trạm biến áp | 128,72 | 191,36 | 122,96 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | |||
1 | Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa | 141,26 | 191,36 | 122,96 |
2 | Công trình cầu | 120,16 | 191,36 | 122,96 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | |||
1 | Công trình cống, đập | 121,71 | 191,36 | 122,96 |
2 | Công trình kênh |
| 191,36 | 122,96 |
3 | Công trình đê | 120,73 | 191,36 | 122,96 |
4 | Công trình kè | 127,31 | 191,36 | 122,96 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | |||
1 | Công trình cấp nước | 123,16 | 191,36 | 122,96 |
2 | Công trình thoát nước | 122,63 | 191,36 | 122,96 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 123,74 | 191,36 | 122,96 |
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | |||
1 | Công trình nhà ở | 119,78 | 191,36 | 123,36 |
2 | Công trình giáo dục | 122,06 | 191,36 | 123,36 |
3 | Công trình văn hóa | 120,75 | 191,36 | 123,36 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 119,33 | 191,36 | 123,36 |
5 | Công trình y tế | 119,64 | 191,36 | 123,36 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | |||
1 | Công trình đường dây | 138,12 | 191,36 | 123,36 |
2 | Công trình trạm biến áp | 129,28 | 191,36 | 123,36 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | |||
1 | Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa | 141,34 | 191,36 | 123,36 |
2 | Công trình cầu | 121,39 | 191,36 | 123,36 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | |||
1 | Công trình cống, đập | 122,67 | 191,36 | 123,36 |
2 | Công trình kênh |
| 191,36 | 123,36 |
3 | Công trình đê | 121,48 | 191,36 | 123,36 |
4 | Công trình kè | 127,98 | 191,36 | 123,36 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | |||
1 | Công trình cấp nước | 123,21 | 191,36 | 123,36 |
2 | Công trình thoát nước | 123,59 | 191,36 | 123,36 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 124,27 | 191,36 | 123,36 |
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Năm 2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | |||
1 | Công trình nhà ở | 122,72 | 191,36 | 122,11 |
2 | Công trình giáo dục | 123,91 | 191,36 | 122,11 |
3 | Công trình văn hóa | 122,70 | 191,36 | 122,11 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 121,85 | 191,36 | 122,11 |
5 | Công trình y tế | 121,24 | 191,36 | 122,11 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | |||
1 | Công trình đường dây | 139,98 | 191,36 | 122,11 |
2 | Công trình trạm biến áp | 130,98 | 191,36 | 122,11 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | |||
1 | Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa | 134,41 | 191,36 | 122,11 |
2 | Công trình cầu | 123,86 | 191,36 | 122,11 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | |||
1 | Công trình cống, đập | 125,35 | 191,36 | 122,11 |
2 | Công trình kênh |
| 191,36 | 122,11 |
3 | Công trình đê | 123,92 | 191,36 | 122,11 |
4 | Công trình kè | 126,96 | 191,36 | 122,11 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | |||
1 | Công trình cấp nước | 123,29 | 191,36 | 122,11 |
2 | Công trình thoát nước | 125,97 | 191,36 | 122,11 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 126,32 | 191,36 | 122,11 |
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | CSG liên hoàn năm 2012 so với 2011 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | |||
1 | Công trình nhà ở | 101,46 | 131,92 | 110,11 |
2 | Công trình giáo dục | 102,92 | 131,92 | 110,11 |
3 | Công trình văn hóa | 102,72 | 131,92 | 110,11 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 101,52 | 131,92 | 110,11 |
5 | Công trình y tế | 102,13 | 131,92 | 110,11 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | |||
1 | Công trình đường dây | 101,34 | 131,92 | 110,11 |
2 | Công trình trạm biến áp | 101,55 | 131,92 | 110,11 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | |||
1 | Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa | 114,63 | 131,92 | 110,11 |
2 | Công trình cầu | 102,53 | 131,92 | 110,11 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | |||
1 | Công trình cống, đập | 103,11 | 131,92 | 110,11 |
2 | Công trình kênh |
| 131,92 | 110,11 |
3 | Công trình đê | 103,41 | 131,92 | 110,11 |
4 | Công trình kè | 106,81 | 131,92 | 110,11 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | |||
1 | Công trình cấp nước | 104,75 | 131,92 | 110,11 |
2 | Công trình thoát nước | 103,24 | 131,92 | 110,11 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 102,28 | 131,92 | 110,11 |
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 12 | Quý 4 | Năm 2012 | CSG LH năm 2012 so với 2011 |
1 | Xi măng | 130,04 | 129,42 | 132,58 | 105,03 |
2 | Cát xây dựng | 115,15 | 116,19 | 112,75 | 107,54 |
3 | Đá xây dựng | 137,28 | 137,28 | 133,42 | 112,77 |
4 | Gạch xây dựng | 120,35 | 119,41 | 115,71 | 106,51 |
5 | Gạch lát | 124,90 | 124,90 | 126,23 | 105,08 |
6 | Gỗ xây dựng | 125,46 | 125,46 | 125,46 | 107,02 |
7 | Thép xây dựng | 109,90 | 112,35 | 120,06 | 96,05 |
8 | Nhựa đường | 125,83 | 125,83 | 125,83 | 110,79 |
9 | Vật liệu tấm lợp, bao che | 114,12 | 114,12 | 114,15 | 100,97 |
10 | Cửa xây dựng | 103,03 | 103,03 | 103,03 | 100,90 |
11 | Sơn và vật liệu sơn | 116,76 | 116,76 | 117,34 | 103,97 |
12 | Vật tư ngành điện | 149,29 | 149,29 | 149,29 | 102,29 |
13 | Vật tư, đường ống nước | 124,39 | 124,39 | 125,07 | 104,40 |
14 | Đất, cát san nền | 185,13 | 185,13 | 155,68 | 133,09 |
15 | Xăng dầu | 142,94 | 144,12 | 139,36 | 112,73 |
2. Chỉ số giá xây dựng khu vực các huyện còn lại tỉnh Bến Tre:
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 12 | Quý 4 | Năm 2012 | CSG LH năm 2012 so với 2011 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | ||||
1 | Công trình nhà ở | 133,60 | 133,64 | 135,05 | 112,45 |
2 | Công trình giáo dục | 131,16 | 131,18 | 132,39 | 112,52 |
3 | Công trình văn hóa | 153,50 | 128,61 | 129,06 | 111,64 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 130,99 | 131,01 | 132,29 | 112,09 |
5 | Công trình y tế | 132,61 | 132,60 | 133,54 | 114,94 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | ||||
1 | Công trình đường dây | 142,43 | 142,46 | 143,53 | 110,45 |
2 | Công trình trạm biến áp | 117,22 | 117,23 | 117,67 | 105,89 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | ||||
1 | Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa | 130,49 | 130,45 | 129,93 | 113,11 |
2 | Công trình cầu | 130,59 | 130,64 | 132,57 | 110,53 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | ||||
1 | Công trình cống, đập | 134,12 | 134,14 | 135,32 | 114,30 |
2 | Công trình kênh | 146,31 | 146,55 | 145,78 | 124,48 |
3 | Công trình đê | 141,85 | 141,98 | 142,10 | 122,21 |
4 | Công trình kè | 128,89 | 128,92 | 129,58 | 113,61 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | ||||
1 | Công trình cấp nước | 144,29 | 144,29 | 144,80 | 121,47 |
2 | Công trình thoát nước | 156,50 | 156,49 | 157,78 | 125,00 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 126,50 | 126,52 | 127,33 | 110,26 |
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Quý 4 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | |||
1 | Công trình nhà ở | 121,82 | 191,78 | 125,59 |
2 | Công trình giáo dục | 120,73 | 191,78 | 125,59 |
3 | Công trình văn hóa | 119,38 | 191,78 | 125,59 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 121,60 | 191,78 | 125,59 |
5 | Công trình y tế | 122,03 | 191,78 | 125,59 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | |||
1 | Công trình đường dây | 133,60 | 191,78 | 125,59 |
2 | Công trình trạm biến áp | 129,31 | 191,78 | 125,59 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | |||
1 | Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa | 129,81 | 191,78 | 125,59 |
2 | Công trình cầu | 122,71 | 191,78 | 125,59 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | |||
1 | Công trình cống, đập | 121,25 | 191,78 | 125,59 |
2 | Công trình kênh |
| 191,78 | 125,59 |
3 | Công trình đê | 114,01 | 191,78 | 125,59 |
4 | Công trình kè | 123,88 | 191,78 | 125,59 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | |||
1 | Công trình cấp nước | 119,96 | 191,78 | 125,59 |
2 | Công trình thoát nước | 122,24 | 191,78 | 125,59 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 125,18 | 191,78 | 125,59 |
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Năm 2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | |||
1 | Công trình nhà ở | 124,24 | 191,78 | 124,29 |
2 | Công trình giáo dục | 122,63 | 191,78 | 124,29 |
3 | Công trình văn hóa | 121,01 | 191,78 | 124,29 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 123,64 | 191,78 | 124,29 |
5 | Công trình y tế | 123,67 | 191,78 | 124,29 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | |||
1 | Công trình đường dây | 135,00 | 191,78 | 124,29 |
2 | Công trình trạm biến áp | 131,47 | 191,78 | 124,29 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | |||
1 | Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa | 129,26 | 191,78 | 124,29 |
2 | Công trình cầu | 125,61 | 191,78 | 124,29 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | |||
1 | Công trình cống, đập | 123,89 | 191,78 | 124,29 |
2 | Công trình kênh |
| 191,78 | 124,29 |
3 | Công trình đê | 115,84 | 191,78 | 124,29 |
4 | Công trình kè | 125,25 | 191,78 | 124,29 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | |||
1 | Công trình cấp nước | 120,84 | 191,78 | 124,29 |
2 | Công trình thoát nước | 125,04 | 191,78 | 124,29 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 127,85 | 191,78 | 124,29 |
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | CSG liên hoàn năm 2012 so với 2011 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | |||
1 | Công trình nhà ở | 103,27 | 143,96 | 111,30 |
2 | Công trình giáo dục | 103,26 | 143,96 | 111,30 |
3 | Công trình văn hóa | 102,59 | 143,96 | 111,30 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 103,60 | 143,96 | 111,30 |
5 | Công trình y tế | 104,55 | 143,96 | 111,30 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | |||
1 | Công trình đường dây | 101,47 | 143,96 | 111,30 |
2 | Công trình trạm biến áp | 103,39 | 143,96 | 111,30 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | |||
1 | Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa | 108,69 | 143,96 | 111,30 |
2 | Công trình cầu | 102,38 | 143,96 | 111,30 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | |||
1 | Công trình cống, đập | 101,94 | 143,96 | 111,30 |
2 | Công trình kênh |
| 143,96 | 111,30 |
3 | Công trình đê | 99,93 | 143,96 | 111,30 |
4 | Công trình kè | 103,93 | 143,96 | 111,30 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | |||
1 | Công trình cấp nước | 106,45 | 143,96 | 111,30 |
2 | Công trình thoát nước | 102,27 | 143,96 | 111,30 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 104,03 | 143,96 | 111,30 |
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 12 | Quý 4 | Năm 2012 | CSG LH năm 2012 so với 2011 |
1 | Xi măng | 129,99 | 129,30 | 133,30 | 106,10 |
2 | Cát xây dựng | 123,88 | 123,88 | 122,71 | 110,01 |
3 | Đá xây dựng | 131,27 | 131,07 | 130,39 | 107,75 |
4 | Gạch xây dựng | 132,05 | 132,30 | 135,66 | 118,17 |
5 | Gạch lát | 127,87 | 127,87 | 127,31 | 111,27 |
6 | Gỗ xây dựng | 109,28 | 109,28 | 109,28 | 99,98 |
7 | Thép xây dựng | 118,93 | 119,23 | 124,49 | 97,99 |
8 | Nhựa đường | 118,96 | 118,96 | 118,96 | 110,79 |
9 | Vật liệu tấm lợp, bao che | 114,66 | 114,66 | 112,90 | 101,96 |
10 | Cửa xây dựng | 121,86 | 121,49 | 120,83 | 110,48 |
11 | Sơn và vật liệu sơn | 112,53 | 112,53 | 112,30 | 104,69 |
12 | Vật tư ngành điện | 140,53 | 140,53 | 140,53 | 102,13 |
13 | Vật tư, đường ống nước | 117,84 | 117,84 | 118,52 | 105,00 |
14 | Đất, cát san nền | 146,32 | 146,32 | 143,56 | 112,08 |
15 | Xăng dầu | 143,69 | 144,87 | 140,09 | 112,72 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.