UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2008/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 15 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 1485/STC-VP ngày 01/9/2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của ngành, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2008/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính đối với: thủ tục mua sắm và thanh lý tài sản bằng kinh phí ngân sách nhà nước và thủ tục tạm ứng và thanh toán kinh phí đào tạo của tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực tài chính theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
Chương II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
Điều 3. Tổ chức đấu thầu mua sắm tài sản
Thực hiện theo quy định của các văn bản sau:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH ngày 25 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Quyết định số 521/QĐ-BKH ngày 22/5/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá.
- Quyết định số 1102/2007/QĐ-BKH ngày 18/9/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp.
1. Thẩm định giá dự toán và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch hồ sơ tổ chức đấu thầu (mẫu 01-STC).
- Công văn chấp thuận chủ trương cho mua sắm tài sản bằng nguồn kinh phí được giao trong dự toán đầu năm.
- Dự toán danh mục tài sản, thiết bị cần mua sắm có tổng giá trị dự toán (kèm theo tối thiểu 03 báo giá của 03 nhà cung cấp do đơn vị khảo sát giá).
- Hồ sơ mời thầu: Đóng thành tập (Mẫu hồ sơ mời thầu theo Quyết định số 521/QĐ-BKH ngày 22/5/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
- Đối với tài sản, thiết bị có cấu hình đơn giản, hàng hoá phổ biến trên thị trường thì thời hạn thẩm định giá dự toán và trình kế hoạch đấu thầu là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 10 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
- Đối với tài sản, thiết bị có cấu hình phức tạp, hàng hoá nhập khẩu, không phổ biến trên thị trường thì thời hạn thẩm định giá dự toán và trình kế hoạch đấu thầu là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 15 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
Khi kế hoạch đấu thầu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, đơn vị tổ chức đấu thầu theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2. Phê duyệt kết quả đấu thầu:
Sau khi có kết quả xét thầu đơn vị làm đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu gởi Sở Tài chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để đơn vị thực hiện ký hợp đồng mua sắm theo quy định.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị phê duyệt kết quả xét thầu (mẫu 02-STC), kèm theo:
+ Quyết định thành lập Tổ chuyên gia mở và xét thầu.
+ Biên bản mở thầu.
+ Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (Mẫu theo Quyết định số 1102/2007/QĐ-BKH ngày 18/9/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp).
- Hồ sơ dự thầu của nhà thầu (bản sao).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 05 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
3. Mua sắm dưới hình thức chỉ định thầu:
a) Hồ sơ và trình tự thực hiện: như phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 10 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
Điều 4. Tổ chức chào hàng cạnh tranh có giá gói thầu dưới 2 tỷ đồng
Thực hiện theo quy định của các văn bản sau:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH ngày 25 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Quyết định số 521/QĐ-BKH ngày 22/5/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá.
- Quyết định số 1102/2007/QĐ-BKH ngày 18/9/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp.
1. Phê duyệt kế hoạch chào hàng cạnh tranh:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị phê duyệt hồ sơ tổ chức chào hàng cạnh tranh (mẫu 01-STC).
- Công văn chấp thuận chủ trương cho mua sắm tài sản bằng nguồn kinh phí được giao trong dự toán đầu năm.
- Dự toán danh mục tài sản, thiết bị cần mua sắm có tổng giá trị dự toán (kèm theo tối thiểu 03 báo giá của 03 nhà cung cấp do đơn vị khảo sát giá).
- Hồ sơ yêu cầu báo giá chào hàng cạnh tranh: Đóng thành tập (Mẫu hồ sơ mời thầu theo Quyết định số 521/QĐ-BKH ngày 22/5/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
- Đối với tài sản, thiết bị có cấu hình đơn giản, hàng hoá phổ biến trên thị trường thì thời hạn thẩm định giá dự toán và trình kế hoạch chào hàng là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 10 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
- Đối với tài sản, thiết bị có cấu hình phức tạp, hàng hoá nhập khẩu, không phổ biến trên thị trường thì thời hạn thẩm định giá dự toán và trình kế hoạch chào hàng cạnh tranh là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 15 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
Khi kế hoạch chào hàng cạnh tranh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, đơn vị tổ chức chào hàng cạnh tranh theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2. Phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh:
Sau khi có kết quả xét chào hàng cạnh tranh, trình tự thực hiện như sau:
2.1 Đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 01 tỷ đồng: Chủ đầu tư (Thủ trưởng đơn vị) phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh.
2.2 Đối với gói thầu có giá gói thầu từ 01 tỷ đồng trở lên: Đơn vị thực hiện đề nghị phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh gửi Sở Tài chính.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh (mẫu 02-STC).
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (chào giá): (Mẫu theo Quyết định số 1102/2007/QĐ-BKH ngày 18/9/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Kèm theo hồ sơ dự chào giá của các nhà thầu (bản sao).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 05 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
Điều 5. Thanh lý tài sản
Thực hiện theo Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước.
Thanh lý tài sản của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, bao gồm: Nhà, đất, các công trình kiến trúc xây dựng gắn liền với đất, xe ôtô các loại và tài sản có giá trị trên 100 triệu đồng.
1. Đối với tài sản là trụ sở làm việc hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị thanh lý của đơn vị, trong đó nêu rõ: vị trí tọa lạc của trụ sở hoặc công trình; diện tích đất, diện tích nhà; năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ kế toán và giá trị còn lại.
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng trụ sở làm việc hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất.
- Bảng vẽ hiện trạng nhà đất hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất.
- Quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 15 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
2. Đối với tài sản là xe ôtô các loại:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị thanh lý của đơn vị, trong đó, ghi rõ nhãn hiệu, số máy, số khung, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ kế toán và giá trị còn lại.
- Giấy đăng ký xe ôtô (bản sao không cần chứng thực).
- Xác nhận của Ban Đăng kiểm giao thông (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 05 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày.
3. Đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (trừ tài sản nhà nước thuộc thẩm quyền bán, chuyển đổi hình thức sở hữu, thanh lý tài sản nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh).
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Công văn đề nghị thanh lý tài sản.
- Bảng tổng hợp danh mục tài sản thanh lý, ghi rõ: tên tài sản, đơn vị tính, số lượng, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ kế toán, giá trị còn lại.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 6. Tạm ứng và thanh toán kinh phí đào tạo của tỉnh.
Thực hiện theo Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
1. Tạm ứng:
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học (mẫu 03-STC).
- Bản sao Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8, 9, 10 của Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND .
- Bản sao thông báo chiêu sinh, thông báo nhập học hoặc kế hoạch đào tạo.
* Đối với học viên các lớp chính trị tạm ứng kinh phí đi thực tế (nếu có) ngoài các loại hồ sơ nêu trên (trừ bản sao thông báo chiêu sinh, thông báo nhập học hoặc kế hoạch đào tạo), bổ sung thêm bản sao của các giấy tờ sau:
- Giấy báo nhập học.
- Quyết định cử đi thực tế, kèm danh sách học viên của Trường.
- Kế hoạch (hoặc Chương trình) đi thực tế của Trường.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ.
2. Thanh toán tiền học phí, ăn, ở, tài liệu, trợ cấp nữ:
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học (mẫu 04-STC).
- Bản chính Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8, 9, 10 của Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND.
- Bản chính của một trong các văn bản sau: giấy báo trúng tuyển, thông báo chiêu sinh, thông báo nhập học, kế hoạch đào tạo; giấy chứng nhận thời gian tập trung học tập (đối với học viên tập trung học tập theo kế hoạch đào tạo).
- Biên lai thu tiền học phí (bản chính) kèm theo thông báo đóng học phí.
- Các phiếu thu hợp lệ của Trường về các khoản bắt buộc phải nộp theo thông báo chiêu sinh như: Tiền tài liệu, tiền ăn, tiền thuê chỗ ở,... (Bản chính).
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về ngoại ngữ, tin học (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ.
3. Thanh toán kinh phí đi thực tế của học viên học các lớp chính trị:
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học (mẫu 05-STC).
- Bản sao Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8, 9, 10 của Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND .
- Bản sao Giấy báo nhập học.
- Bản chính Quyết định cử đi thực tế kèm danh sách học viên của Trường.
- Bản chính Kế hoạch (hoặc Chương trình) đi thực tế của Trường.
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng kèm theo chứng từ thu kinh phí đi thực tế.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ.
4. Thanh toán tiền hỗ trợ làm luận văn học sau Đại học:
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học (mẫu 06-STC).
- Bản chính của một trong các văn bản sau: Quyết định giao đề tài hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ.
5. Thanh toán khen thưởng tốt nghiệp lớp sau đại học:
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học (mẫu 07-STC).
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả tốt nghiệp của nhà Trường.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Các thủ tục hành chính nêu trên được niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài chính để tổ chức, công dân biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp phản ảnh về Sở Tài chính giải quyết hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 01-STC
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ | ..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ công văn số: /UBND-LTPP ngày .......................
Để có cơ sở tổ chức thực hiện mua sắm (tên tài sản, thiết bị.....) đề nghị Sở Tài chính xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và hồ sơ (Hồ sơ yêu cầu báo giá đấu thầu hoặc chào hàng cạnh tranh) gói thầu: .................. với nội dung chủ yếu sau :
I. Thông qua kế hoạch đấu thầu:
1. Tên gói thầu.
2. Giá trị gói thầu và nguồn tài chính.
3. Hình thức lựa chọn nhà thầu và hình thức hợp đồng.
4. Thời gian tổ chức đấu thầu (chào hàng cạnh tranh).
5. Thời gian thực hiện hợp đồng.
II. Thông qua nội dung hồ sơ yêu cầu: (có hồ sơ yêu cầu kèm theo)
III. Thông qua điều kiện dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ báo giá:
1. Điều kiện dự thầu.
2. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ báo giá.
3. Đánh giá về giá chào.
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú:
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
(**) Ghi các hình thức: tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh.
Mẫu 02-STC
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ | ..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND-HC, ngày....................;
Căn cứ hồ sơ yêu cầu báo giá................
Căn cứ hồ sơ báo giá của các nhà thầu tham dự...........
Căn cứ biên bản đánh giá hồ sơ báo giá ngày..............
Đề nghị Sở Tài chính xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu: ......................... với nội dung chủ yếu sau :
1. Tên gói thầu:
2. Đơn vị trúng thầu:
- Tên :
- Địa chỉ:
- Giá trúng thầu:
- Thời gian thực hiện hợp đồng:
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
Mẫu 03-STC
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ | ..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số: 41/2006/QĐ.UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định cử đi học của .......... (cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng).
Căn cứ thông báo đóng học phí của Trường ..............
Căn cứ Thông báo chiêu sinh, Giấy báo trúng tuyển, Thông báo nhập học, Giấy báo triệu tập hoặc kế hoạch đào tạo, thời gian tập trung học tập từ ngày...../...../2008 đến ngày ...../...../2008.
Đơn vị .......... đề nghị Sở Tài chính xem xét giải quyết tạm ứng kinh phí cho ................ (cán bộ được cử đi học) học lớp .......; với các khoản tạm ứng như sau:
- Tiền học phí: ........................ đ
- Tiền ở: ........................ đ
- Tiền ăn: ........................ đ
Tổng cộng: ........................ đ
Số tiền bằng chữ: (...................................... đồng)
(Bản photo chấp thuận cử đi học, thông báo đóng phí và giấy báo tập trung)
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
Mẫu 04-STC
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ | ..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số: 41/2006/QĐ.UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định cử đi học của .......... (cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng).
Căn cứ thông báo đóng học phí của Trường ..............
Căn cứ Thông báo chiêu sinh, Giấy báo trúng tuyển, Thông báo nhập học, Giấy báo triệu tập hoặc kế hoạch đào tạo, thời gian tập trung học tập từ ngày...../...../200.... đến ngày ...../...../200.....
Đơn vị ......... đề nghị Sở Tài chính xem xét quyết toán kinh phí cho (cán bộ được cử đi học) học lớp ..........; với các khoản thanh toán như sau:
- Tiền học phí: ............. đ
- Tiền học phí ôn và lệ phí thi: ............. đ
- Tiền ở: ............. đ
- Tiền ăn: ............. đ
- Tiền tài liệu: ............. đ
- Tiền trợ cấp nữ: ............. đ
- ................
Tổng cộng: ............. đ
Số tiền bằng chữ: (..................................... đồng)
(Kèm theo chứng từ gốc và chấp thuận cử đi học, các thông báo liên quan)
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét quyết toán kinh phí./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
Mẫu 05-STC
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ | ..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số: 41/2006/QĐ.UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định cử đi học của .......... (cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng).
Căn cứ Giấy báo nhập học của .....................
Căn cứ Quyết định cử đi thực tế của Trường ............
Căn cứ Kế hoạch (hoặc Chương trình) đi thực tế của trường.
Đơn vị ....... đề nghị Sở Tài chính xem xét giải quyết kinh phí đi thực tế cho .............. (cán bộ được cử đi học) học lớp ..........., với số tiền như sau:
- Số tiền đi thực tế: ........................ đ
Tổng cộng: ........................ đ
Số tiền bằng chữ: (...................................... đồng)
(Kèm theo bản chính chứng từ và các giấy tờ liên quan)
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
Mẫu 06-STC
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ | ..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số: 41/2006/QĐ.UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định cử đi học của .......... (cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng).
Căn cứ Giấy báo trúng tuyển ...............
Căn cứ Quyết định giao đề tài .....................
Đơn vị ...... đề nghị Sở Tài chính xem xét quyết toán hỗ trợ kinh phí viết luận văn Nghiên cứu sinh hoặc Cao học cho...........(cán bộ được cử đi học) học lớp Nghiên cứu sinh hoặc Cao học chuyên ngành............, với số tiền như sau:
- Tiền viết luận văn: ............. đ
Tổng cộng: ............. đ
Số tiền bằng chữ: ( .................................... đồng)
(Kèm bản chính Quyết định giao đề tài)
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét quyết toán kinh phí./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
Mẫu 07-STC
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ | ..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số: 41/2006/QĐ.UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định cử đi học của .......... (cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng).
Căn cứ Giấy báo trúng tuyển ...............
Căn cứ Giấy xác nhận của nhà trường............................
Đơn vị ...... đề nghị Sở Tài chính xem xét quyết toán tiền khen thưởng Nghiên cứu sinh hoặc Cao học cho .......... (cán bộ được cử đi học) học lớp Nghiên cứu sinh hoặc Cao học chuyên ngành............., với số tiền như sau:
- Tiền khen thưởng: ............. đ
Tổng cộng: ............. đ
Số tiền bằng chữ: ( .................................... đồng)
(Kèm bản photo công chứng: Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp; Bản chính Giấy xác nhận xếp loại của nhà trường)
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.