BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3392/QĐ-BNN-TC | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH KINH PHÍ KHÔNG TỰ CHỦ NĂM 2010 CHO TỔNG CỤC THỦY SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-BNN-TC ngày 07/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 cho Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản thuộc Tổng cục Thủy sản;
Xét công văn số 1146/TCTS-KHTC ngày 15/12/2010 của Tổng cục Thủy sản v/v điều chỉnh dự toán 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh kế hoạch kinh phí không tự chủ năm 2010 cho Tổng cục Thủy sản, với tổng kinh phí 30.234.000.000 đồng (Ba mươi tỷ hai trăm ba mươi tư triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí không tự chủ thuộc nguồn chi quản lý hành chính (Loại 460-463): 18.700.000.000 đồng (Phụ lục 1 kèm theo)
- Kinh phí không thường xuyên thuộc nguồn sự nghiệp kinh tế thủy sản (Loại 010-023): 11.534.000.000 đồng (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Tổng cục Thủy sản căn cứ vào kế hoạch kinh phí không tự chủ được điều chỉnh tại Điều 1, phê duyệt và giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc thực hiện, thanh quyết toán theo chế độ quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH CHI KHÔNG TỰ CHỦ NGUỒN HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3392/QĐ-BNN-TC ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ NN và PT nông thôn)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Nội dung | Kế hoạch kinh phí được giao | Kế hoạch kinh phí sau điều chỉnh | Tăng/giảm | Lý do |
1 | Triển khai hiệp định nghề cá vịnh Bắc bộ (Chi hoạt động đàm phán với Trung Quốc tại Việt Nam và Trung Quốc và tập huấn phổ biến Hiệp định, tổng kết triển khai …) | 15.000.000.000 | 15.000.000.000 | 0 |
|
2 | Chỉ thị 01/1998/CT-TTg về cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản | 500.000.000 | 500.000.000 | 0 |
|
3 | Chỉ thị 22/2006/CT-TTg về việc tăng cường công tác bảo đảm an toàn cho hoạt động đánh bắt hải sản trên vùng biển, đặc biệt là đánh bắt xa bờ | 500.000.000 | 500.000.000 | 0 |
|
4 | Theo dõi triển khai thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân | 200.000.000 | 100.000.000 | -100.000.000 | Năm 2010 là năm tổng kết của nhiệm vụ nên không phát sinh đi kiểm tra |
5 | Triển khai Quyết định 10/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 |
|
6 | Chi đàm phán ký kết Hiệp định nghề cá với các nước trong khu vực (Indonexia, Malayxia, Philipine) | 700.000.000 | 700.000.000 | 0 |
|
7 | Đàm phán ký kết Hiệp định với Trung Quốc đối với vùng dàn xếp quá độ (giai đoạn 2) | 500.000.000 | 255.000.000 | -245.000.000 | Trung Quốc chưa thống nhất tiếp tục đàm phán nên chưa sử dụng. |
8 | Đàm phán gia nhập ủy ban nghề cá Trung và Tây Thái Bình Dương | 100.000.000 | 297.000.000 | 197.000.000 | Bộ trưởng chỉ đạo bổ sung thêm thành phần tham dự Đàm phán |
9 | Triển khai NĐ 123 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức cá nhân Việt Nam trên các vùng biển | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 |
|
10 | Hội nghị nghề cá Bắc – Nam | 200.000.000 | 200.000.000 | 0 |
|
11 | ISO + CCHC | 150.000.000 | 150.000.000 | 0 |
|
12 | Rà soát văn bản QPPL | 50.000.000 | 50.000.000 | 0 |
|
13 | Ban chỉ đạo 485, 1479, 131 | 300.000.000 | 300.000.000 | 0 |
|
14 | Xây dựng nghị định về quản lý cảng cá bến cá | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 |
|
15 | Đoàn ra, đoàn vào | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 |
|
16 | Mua sắm, sửa chữa tài sản cố định | 100.000.000 | 248.000.000 | 148.000.000 | Bổ sung mua sắm, sửa chữa TSCĐ do Tổng cục mới thành lập |
| Tổng cộng | 18.700.000.000 | 18.700.000.000 | 0 |
|
PHỤ LỤC 02
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH CHI KHÔNG THƯỜNG XUYÊN NGUỒN CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ
(Kèm theo Quyết định số 3392/QĐ-BNN-TC ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ NN và PT nông thôn)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Nội dung | Kế hoạch kinh phí được giao | Kế hoạch kinh phí sau điều chỉnh | Tăng/giảm | Lý do |
1 | Chi hoạt động thực hiện quy định của EU về khai thác thủy sản | 1.000.000.000 | 830.000.000 | -170.000.000 | Do có nhiệm vụ mới phát sinh nên giảm một số nội dung chưa cấp bách chuyển sang 2011 thực hiện để điều tiết kinh phí cho nhiệm vụ mới được phê duyệt trong năm |
2 | Thực hiện đề án tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển và hải đảo | 1.000.000.000 | 1.000.000.000 | 0 |
|
3 | Chương trình truyền thông quốc gia về thủy sản | 1.000.000.000 | 1.000.000.000 | 0 |
|
4 | Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn | 1.000.000.000 | 1.000.000.000 | 0 |
|
5 | Triển khai chỉ thị 689/CT-TTg một số biện pháp ngăn chặn giảm thiểu tình trạng tàu cá và ngư dân Việt Nam bị nước ngoài bắt giữ |
| 330.000.000 | 330.000.000 | Nhiệm vụ mới phát sinh trong năm cần phải thực hiện triển khai theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ |
6 | Chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa | 1.000.000.000 | 410.000.000 | -590.000.000 | Thủ tướng đã phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện tại Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010, hiện Tổng cục Thủy sản đang phối hợp với Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn. Do vậy, kinh phí tương ứng của một số nội dung chưa thực hiện chuyển sang cho nhiệm vụ mới |
7 | Mua sắm thiết bị, sửa chữa | 187.000.000 | 617.000.000 | 430.000.000 | Bố trí kinh phí mua sắm và sửa chữa TSCĐ cho các đơn vị mới thành lập. |
8 | Điều tra cơ bản | 649.000.000 | 649.000.000 | 0 |
|
9 | Thiết kế quy hoạch | 5.698.000.000 | 5.698.000.000 | 0 |
|
| Tổng cộng | 11.534.000.000 | 11.534.000.000 | 0 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.