ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3365/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3365/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã được xác định cụ thể về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong hoạt động kiểm soát TTHC.
b) Tổ chức triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Tăng cường giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; Nâng cao chất lượng phục vụ, sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết TTHC.
c) Nâng cao chất lượng quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất; thực hiện tốt công tác công bố, công khai, giải quyết TTHC theo đúng quy định.
d) Nâng cao chất lượng công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về TTHC, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước.
đ) Tiếp tục rà soát, phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định về TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng nguyên tắc về quy định, thực hiện TTHC.
a) Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ.
Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức xác định công tác kiểm soát TTHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của đơn vị, địa phương; đề cao vai trò, trách nhiệm trong thực hiện giải quyết TTHC góp phần giảm tối thiểu chi phí tuân thủ TTHC cho cả cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát TTHC với việc thi đua khen thưởng; xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát TTHC.
d) Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC.
1. Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa TTHC, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
2. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới ban hành được đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết TTHC.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020 của cơ quan, đơn vị và báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 20 tháng 01 năm 2020 để theo dõi, chỉ đạo.
2. Để đảm bảo tiến độ thời gian theo quy định, các cơ quan, đơn vị được giao là cơ quan chủ trì chủ động triển khai thực hiện các công việc được phân công; các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp tốt với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan.
3. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí cho Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan để thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo đúng quy định tại Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh về Quy định mức chi các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp, báo cáo những khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
A. HOÀN THIỆN CÁC QUY CHẾ, QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT TTHC; THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LÊN THÔNG | |||||
1 | Ban hành các Chỉ thị về việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong quý I năm 2020; Chỉ thị về việc tăng cường giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Chỉ thị | Quý I, II |
I. | Kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (trường hợp được luật giao) | ||||
1. | Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC (khi xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC) và lấy ý kiến tham gia của Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Văn phòng UBND | Dự thảo văn bản + Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC kèm biểu mẫu | Khi tham mưu ban hành văn bản QPPL |
2. | Tham gia ý kiến về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Văn phòng UBND | Các cơ quan liên quan | Văn bản tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo | Thường xuyên trong năm |
3. | Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
| Báo cáo thẩm định | Thường xuyên trong năm |
II. | Kiểm soát việc công bố TTHC |
|
|
|
|
1. | Đôn đốc việc rà soát văn bản QPPL của các sở, ngành để thực hiện công bố bổ sung, sửa đổi hoặc bãi bỏ TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Công văn | Thường xuyên trong năm |
2. | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Tờ trình kèm Dự thảo Quyết định | Thường xuyên trong năm khi có văn bản mới ban hành |
3. | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Quyết định công bố | Thường xuyên trong năm |
4. | Thực hiện cập nhật, công bố công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng DVC quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Cục KS TTHC |
| Thường xuyên trong năm |
5. | Công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và cập nhật trên Hệ thống Thông tin TTHC của tỉnh. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| TTHC được công khai | Thường xuyên trong năm |
6. | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào thực hiện giải quyết TTHC. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Quy trình | Thường xuyên trong năm |
III. | Kiểm soát việc thực hiện TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Tích hợp các dịch vụ công lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ | ||||
1. | Thực hiện tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia 15 dịch vụ công của tỉnh: Thuế cá nhân, hải quan, đăng ký kinh doanh, y tế, lao động, khai sinh, giao dịch bảo đảm, lý lịch tư pháp, thu phạt vi phạm giao thông đường bộ... theo chỉ đạo của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
| Quý I |
2. | Thiết lập và ban hành quy trình điện tử đối với các TTHC được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định ban hành | Quý I |
3. | Thực hiện tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia các dịch vụ công khác của tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
| Trong năm |
4. | Tiếp tục công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện và bộ phận một cửa cấp xã (trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ - nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Quyết định | Thường xuyên trong năm |
5. | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC của các cấp, các ngành (trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ - nếu có) | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định | Thường xuyên trong năm |
6. | Tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy trình một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa các cấp | Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện; cấp xã | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
| Thường xuyên |
7. | Tổ chức đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Tổ chức, cá nhân có liên quan | Phiếu đánh giá | Kết quả đánh giá được công khai vào tháng 12 |
8. | Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện lại Danh mục TTHC của tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Quyết định | Quý I |
IV. | Rà soát các quy định hành chính, đơn giản hóa TTHC | ||||
1. | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Quyết định kèm theo Kế hoạch | Tháng 12/2019 |
2. | Thực hiện rà soát TTHC theo kế hoạch đã được phê duyệt | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Các biểu mẫu | Tháng 01-6 |
3. | Báo cáo kết quả rà soát và trình phương án đề xuất đơn giản hóa TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Báo cáo | Trước 30/6 |
4. | Tổ chức rà soát độc lập các TTHC theo kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Biểu mẫu rà soát | Tháng 7-9 |
5. | Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát năm 2019 và trình UBND tỉnh quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo | Tháng 10 |
V. | Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, giải pháp cải cách TTHC | ||||
1. | Nghiên cứu, chủ động đề xuất, tổ chức thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các văn bản đề xuất sáng kiến, giải pháp | Thường xuyên trong năm |
2. | Nghiên cứu xây dựng các quy trình liên thông thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định ban hành | Trong năm |
3. | Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm về kiểm soát TTHC; tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành có liên quan | Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | Trong năm |
VI. | Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị (PA, KN) của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||
1. | Thực hiện công khai địa chỉ, email, số điện thoại tiếp nhận PA, KN | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
|
| Thường xuyên trong năm |
2. | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý PA, KN về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại các cấp, các ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Theo hướng dẫn của Cục KSTTHC |
3. | Tiếp nhận các PA, KN của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn bản chuyển xử lý | Thường xuyên trong năm |
4. | Xử lý các PA, KN của cá nhân tổ chức về quy định hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên trong năm |
5. | Công khai kết quả xử lý PA, KN về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh |
|
| Sau khi có kết quả giải quyết |
6. | Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Đối thoại trực tiếp hoặc trực tuyến | 6 tháng/lần |
I. | Công tác truyền thông | ||||
1. | Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương thực hiện tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương | Tin, bài, phóng sự | Hàng tháng |
2. | Thực hiện các hoạt động truyền thông khác hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Hội thảo, Hội thi, Tờ rơi, Pano,... | Theo Kế hoạch |
II. | Công tác kiểm tra, giám sát | ||||
1. | Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh |
| Kế hoạch | Tháng 02/2020 |
2. | Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát TTHC theo Kế hoạch của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan | Kết luận kiểm tra | Quý III, IV |
3. | Tổ chức tự kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Báo cáo | Theo Kế hoạch của đơn vị |
4. | Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát TTHC (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan |
| Quý IV |
D. NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC | |||||
1. | Kiện toàn lại toàn bộ hệ thống công chức đầu mối cấp tỉnh; cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã | Quyết định | Tháng 01, tháng 6 |
2. | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Hội nghị, văn bản hướng dẫn... | Quý II |
3. | Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tài liệu hướng dẫn | Quý II, III |
4. | Tổ chức giao ban định kỳ công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Hội nghị | Các tháng 6 và 12 |
1. | Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC của ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Báo cáo | Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu |
2. | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh |
| Báo cáo của UBND tỉnh | Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu |
3. | Báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo của UBND tỉnh | Tháng 12 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.