ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2009/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 23 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀU, THUYỀN, SÀ LAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/ NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/ NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 138/TTr-STC ngày 15/5/2009 và Công văn bổ sung số 775/STC-CSVG ngày 11/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bảng giá tối thiểu dùng để làm căn cứ tính và thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là: Tàu, thuyền, sàn lan mới 100% (Kèm theo Quyết định này là Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tàu, thuyền, sà lan gồm: 01 trang).
2. Đối với tàu, thuyền, sàn lan là tài sản cũ đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản được quy định tại điểm 3.6, khoản 3, mục I, phần II của Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
Điều 2. Giá tính thu lệ phí trước bạ được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Hóa đơn mua hàng không hợp lệ, giá ghi trong hóa đơn thấp hơn giá bán thực tế trên thị trường hoặc không có hóa đơn mua hàng (hóa đơn do Bộ Tài chính phát hành) thì lấy giá trong bảng giá tối thiểu do Ủy ban nhân tỉnh quy định làm giá tính lệ phí trước bạ. Trường hợp giá bán thực tế ghi trên hóa đơn cao hơn giá tính lệ phí trước bạ của loại tài sản tương ứng trong bảng giá tối thiểu do Ủy ban nhân tỉnh quy định thì lấy giá trên hóa đơn làm giá tính lệ phí trước bạ.
- Đối với tàu, thuyền, sà lan không có trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của Quyết định này thì các cơ quan thuế dựa vào bảng giá của loại tài sản tương tự và căn cứ giá trị thực tế từng loại tàu, thuyền, sà lan tại thị trường địa phương để tính và thu lệ phí trước bạ. Khi giá cả thị trường biến đổi tăng hoặc giảm đến 20% so với Bảng giá tối thiểu quy định, Ủy ban nhân tỉnh ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tương ứng giá thị trường để thu lệ phí trước bạ.
- Đối với trường hợp giá cả biến động trên 20% so với Bảng giá tối thiểu quy định, Cục thuế đề xuất, trình Ủy ban nhân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10, ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài chính và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU
TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀU, THUYỀN, SÀ LAN
(Kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT | Loại phương tiện và động cơ | Đơn giá | Ghi chú |
A | Vỏ phương tiện: (mới 100%) |
|
|
I | Phương tiện vỏ gỗ: (gỗ + vật tư + tiền công) Giá tối thiểu thu lệ phí trước bạ phương tiện thủy nội địa |
|
|
1 | Từ 15 tấn đến dưới 20 tấn | 4.000.000 đồng/tấn |
|
2 | Từ 20 tấn đến dưới 50 tấn | 3.700.000 đồng/tấn |
|
3 | Từ 50 tấn đến dưới 100 tấn | 3.400.000 đồng/tấn |
|
4 | Từ 100 tấn trở lên | 3.200.000 đồng/tấn |
|
II | Sà lan vỏ thép: (thép + vật tư + tiền công) |
|
|
1 | Sà lan mặt bằng | 1.500.000 đồng/tấn |
|
2 | Sà lan tự hành | 1.900.000 đồng/tấn |
|
B | Các loại động cơ |
|
|
I | Động cơ do Nhật và các nước khác sản xuất: |
|
|
1 | - Từ 15 mã lực đến dưới 20 mã lực (mới) | 1.000.000 đồng/mã lực |
|
2 | - Từ 20 mã lực trở lên (mới) | 800.000 đồng/mã lực |
|
II | Động cơ Mỹ sản xuất |
|
|
1 | - Từ 40 mã lực đến dưới 90 mã lực | 400.000 đồng/mã lực |
|
2 | - Từ 90 mã lực trở lên | 350.000 đồng/mã lực |
|
III | Động cơ do Trung Quốc sản xuất: |
|
|
1 | - Từ 15 mã lực đến dưới 24 mã lực (mới) | 300.000 đồng/mã lực |
|
2 | - Từ 24 mã lực trở lên | 250.000 đồng/mã lực |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.