ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3298/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 25 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 18/3/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam Quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 839/TTr-SKHCN ngày 08/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2014 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức các Hội đồng Khoa học và Công nghệ chuyên ngành cấp tỉnh tư vấn, hướng dẫn cơ quan chủ trì hoàn chỉnh mục tiêu, nội dung nghiên cứu và sản phẩm của từng nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu thực tế; phối hợp với Sở Tài chính thẩm định kinh phí từng nhiệm vụ trình UBND tỉnh bố trí trong kế hoạch nghiên cứu khoa học năm 2014 để thực hiện; tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3298 /QĐ-UBND ngày 25 /10/201 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Tên nhiệm vụ KH&CN | Mục tiêu và sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Ghi chú |
I. Chương trình điều tra cơ bản, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường | ||||
1. | Nghiên cứu đánh giá khả năng chống hạn, cấp nước sinh hoạt của các công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và đề xuất giải pháp khắc phục. | 1. Mục tiêu - Đánh giá được khả năng tham gia chống hạn của các công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Đề xuất được các giải pháp khắc phục. 2. Sản phẩm Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài: - Phân tích đánh giá hiện trạng các công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Đánh giá hiện trạng tình hình hạn hán, cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Đánh giá công tác vận hành của các công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Tính toán khả năng chống hạn, cấp nước của các công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Các giải pháp hợp lý khắc phục tình trạng hạn hán, cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. | Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam |
|
2. | Giải pháp tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. | 1. Mục tiêu - Đánh giá hiện trạng và diễn biến tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh. Bao gồm: + Xác định hiện trạng và diễn biến số lượng và chất lượng nước mặt. + Xác định hiện trạng và diễn biến số lượng và chất lượng nước dưới đất. + Xác định hiện trạng khai thác nước và xả nước thải ra nguồn nước (bao gồm cả nước mặt và nước dưới đất). + Xác định hiện trạng và diễn biến xâm nhập mặn. - Nêu hiện trạng công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước. - Tăng cường năng lực, phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước - Đề xuất các giải pháp sử dụng và quản lý tổng hợp tài nguyên nước hợp lý trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. - Lập báo cáo hiện trạng về tài nguyên nước tỉnh Quảng Nam và các vùng khoanh định mức độ khai thác sử dụng và các vùng cấm xả thải. - Quy hoạch sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh QNam đến 2030 2. Sản phẩm - Báo cáo Giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. - Các Bản đồ về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam |
|
3. | Đánh giá hiệu quả sử dụng đất vùng núi tỉnh Quảng Nam và đề xuất hướng sử dụng bền vững. | 1. Mục tiêu - Đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất của vùng núi tỉnh. - Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học cho các nhà làm quyết định, chính quyền địa phương, người sử dụng đất có kế hoạch, giám sát và đánh giá việc sử dụng đất có tính thực tế hơn. - Những đề xuất từ nghiên cứu này giúp cho các cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về đất đai áp dụng vào công việc, tránh những thiếu sót, bất cập và đạt mục tiêu sử dụng tài nguyên đất đai hiệu quả, bền vững. 2. Sản phẩm Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài. | Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam |
|
II. Chương trình khoa học phục vụ quản lý và các lĩnh vực xã hội | ||||
4. | Đánh giá hiện trạng và tiềm năng phát triền các sản phẩm đặc sản của tỉnh Quảng Nam. | 1. Mục tiêu Mục tiêu chung: Đánh giá tiềm năng và đề xuất định hướng, giải pháp phát triển của các sản phẩm đặc sản nhằm phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới của tỉnh Quảng Nam. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá được hiện trạng và tiềm năng phát triển các sản phẩm đặc sản ở Quảng Nam. - Đề xuất định hướng, giải pháp phát triển sản phẩm đặc sản phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của Quảng Nam nhằm phát triển sản xuất, tạo việc làm, cải thiện cuộc sống của người dân nông thôn và những khó khăn của các sản phẩm đặc sản, bản địa trên địa bản tỉnh Quảng Nam. - Xây dựng bộ Atlas, CD giới thiệu thực trạng và tiềm năng phát triển đặc sản của Quảng Nam. 2. Sản phẩm - 01 Atlas và 01 CD về thực trạng và tiềm năng sản phẩm đặc sản của tỉnh Quảng Nam. - Báo cáo đánh giá hiện trạng, tiềm năng và đề xuất giải pháp phát triền, nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm đặc sản phù hợp với định hướng phát triển nông thôn mới của tỉnh Quảng Nam | Trung tâm Phát triển nông thôn - Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn |
|
5. | Nghiên cứu TFP trong tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Nam thời kỳ 1997- 2012. | 1. Mục tiêu - Xác định được TFP và tác động của nó tới chất lượng tăng trưởng kinh tế Quảng Nam. - Nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng tới TFP của tỉnh Quảng Nam. - Kiến nghị các giải pháp để nâng cao TFP của tỉnh Quảng Nam. 2. Sản phẩm - Kết quả tóm tắt về các giá trị của TFP tỉnh Quảng Nam. - Báo cáo tổng kết nghiên cứu. - Bản kiến nghị các giải pháp nâng cao TFP của tỉnh Quảng Nam trong những năm tới. - Công bố 02 bài báo trên tạp chí kinh tế. - Đào tạo 01 học viên cao học. | Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng |
|
III. Chương trình nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cộng đồng | ||||
6. | Cây thuốc và phương pháp chữa bệnh bằng cây thuốc ở một số dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam. | 1. Mục tiêu - Sưu tầm, hệ thống, phân loại, nghiên cứu các loại cây thuốc và phương pháp chữa bệnh bằng cây thuốc trong vùng đồng bào một số dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam. - Đề xuất chuyển giao kết quả nghiên cứu cho các cơ quan hữu quan phân tích tìm công năng chữa bệnh của cây thuốc. - Đề xuất các biện pháp bảo tồn cây thuốc và phương pháp chữa bệnh có lợi vào đời sống cư dân và y học dân gian. 2. Sản phẩm - Báo cáo kết quả thực hiện đề tài. - Hình ảnh, tiêu bản các loại cây thuốc của đồng bào dân tộc thiểu số. - 02 bài báo chuyên ngành. | - Cơ quan chủ trì: Sở Y tế tỉnh Quảng Nam. - Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Hoà, Viện phát triển Bền vững vùng Tây Nguyên thuộc Viện Hàn Lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam. |
|
7. | Khảo sát thực trạng thiếu máu thiếu sắt và thấp còi ở trẻ em lứa tuổi học sinh tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. | 1. Mục tiêu Xác định tỉ lệ thiếu máu thiếu sắt, tỉ lệ thấp còi và xác định một số yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt, thấp còi ở trẻ em học sinh tiểu học của tỉnh Quảng Nam năm 2014. 2. Sản phẩm - Báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu. - Từ những số liệu khoa học của đề tài sẽ đề ra biện pháp, giải pháp phòng chống thiếu máu thiếu sắt và cải thiện tình trạng thấp còi cho trẻ em tỉnh Quảng Nam. - Thực hiện các bài báo khoa học cho các tạp chí như Tạp chí Khoa học và Sáng tạo tỉnh Quảng Nam, Tạp chí Y học thực hành của Bộ Y tế, Tạp chí Dinh dưỡng Thực hành của Viện Dinh dưỡng quốc gia. - Báo cáo khoa học về kết quả nghiên cứu thực trạng thiếu máu thiếu sắt, thấp còi ở trẻ em học sinh tiểu học tỉnh Quảng Nam tại các hội nghị khoa học trong và ngoài tỉnh. | Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam |
|
8. | Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chụp và can thiệp mạch vành tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Nam. | 1. Mục tiêu - Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chụp và can thiệp mạch vành cho bệnh nhân bị bệnh mạch vành tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh. - Đánh giá hiệu quả, độ an toàn, và đề xuất qui trình chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành tại địa phương. 2. Sản phẩm - Báo cáo kết quả đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân bị bệnh mạch vành nhập viện. - Báo cáo mức độ tổn thương của mạch vành dựa vào kết quả chụp mạch. - Báo cáo hiệu quả của can thiệp mạch vành được đánh giá thông qua việc phục hồi dòng chảy và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. - Báo cáo đề xuất qui trình chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành. - Êkíp can thiệp mạch vành từng bước hoàn thiện kỹ năng để có thể thực hiện thường qui kỹ thuật chụp và can thiệp mạch vành một cách an toàn và hiệu quả. | Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam |
|
V. Chương trình nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các công nghệ tiên tiến |
| |||
9. | Nghiên cứu giải pháp bảo tồn bề mặt di tích tháp Chăm. | 1. Mục tiêu - Khảo sát nghiên cứu, xác định các nguyên nhân cơ bản gây tổn hại bề mặt tường của di tích tại khu di tích Mỹ Sơn. - Nghiên cứu, xác định loại vật liệu, chất bảo quản phù hợp có thể sử dụng cho các di tích ở Mỹ Sơn. - Thử nghiệm xây dựng quy trình và giải pháp kỹ thuật bảo quản bề mặt tường nhằm bảo tồn lâu dài các di tích tại khu di tích Mỹ Sơn. 2. Sản phẩm - Báo cáo tổng hợp đề tài. - Mẫu sản phẩm: Hợp chất bảo quản. - Hướng dẫn quy trình kỹ thuật và phạm vi áp dụng sản phẩm. - Các tài liệu tham khảo. - Các phụ lục: các bản thống kê, tổng hợp số liệu khảo sát, ảnh minh họa, phiếu kết quả thí nghiệm,… | Viện Bảo tồn di tích - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
10. | Nghiên cứu ứng dụng điện Mặt trời trên tàu lưới vây tỉnh Quảng Nam. | 1. Mục tiêu Sử dụng năng lượng điện Mặt trời cung cấp cho bè đèn gom cá, hệ thống đèn hàng hải, máy điện hàng hải trên tàu lưới vây xa bờ đạt tiêu chuẩn, an toàn và hiệu quả. 2. Sản phẩm - Hệ thống điện Mặt trời lắp đặt an toàn trên tàu lưới vây. - Hệ thống đèn, máy điện hàng hải sử dụng điện Mặt trời. - Đèn gom cá trên bè sử dụng điện Mặt trời và bộ điều chỉnh độ rọi. - Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo dưỡng hệ thống điện Mặt trời. | Trường Đại học Nha Trang |
|
VI. Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp và nông thôn |
| |||
11. | Xác định liều lượng phân bón hợp lý cho các chân đất lúa chính tại Quảng Nam. | 1. Mục tiêu - Xác định liều lượng phân bón hợp lý cho các chân đất lúa chính tại Quảng Nam. - Xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất lúa cho từng chân đất chính, trong đó có quy trình bón phân hợp lý. - Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa cho nông dân Quảng Nam. 2. Sản phẩm - Báo cáo khoa học: 01 báo cáo (được Hội đồng Khoa học tỉnh duyệt). - Quy trình kỹ thuật: 05 Quy trình cho 5 vùng nghiên cứu. | Trung tâm Khuyến nông – Khuyến ngư Quảng Nam |
|
12. | Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật gây trồng cây bản địa Trai Nam bộ (Fagraea fragrans Roxb.) trên lưu vực hồ chứa nước Phú Ninh. | 1. Mục tiêu Mục tiêu chung: Góp phần hiểu biết thêm về loài Trai và xác định được một số đặc điểm sinh lý, sinh thái và kỹ thuật gieo ươm, gây trồng cây Trai, xây dựng cơ sở dữ liệu và cơ sở khoa học cho việc bảo tồn và phát triển hệ thống rừng phòng hộ, đồng thời bổ sung cơ cấu cây trồng bản địa cho lưu vực. Mục tiêu cụ thể: Đề tài mong muốn sau khi thực hiện sẽ đạt được các thành quả sau: - Có được cơ sở dữ liệu về vùng phân bố tự nhiên của loài cây qua các thời kỳ; tìm hiểu các yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến loài. - Xác định được khả năng tái sinh của loài trong lưu vực. - Xác định được lập địa thích hợp và kỹ thuật gây trồng rừng cho loài. - Xây dựng được mô hình 5 ha/loài. - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật gây trồng cho loài Trai Nam bộ. 2. Sản phẩm - Có thông tin chính xác về những vùng Trai phân bố, đặc điểm sinh thái, tái sinh của loài, lập địa loài phân bố. - Xây dựng được quy trình hướng dẫn kỹ thuật gây trồng loài Trai. - Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm loài Trai. | Ban quản lý rừng phòng hộ Phú Ninh |
|
13. | Nghiên cứu ứng dụng nghề câu vàng khai thác mực tầng đáy ở tỉnh Quảng Nam. | 1. Mục tiêu Mục tiêu chung: Đưa vào tỉnh Quảng Nam kỹ thuật mới về khai thác mực bằng câu vàng, góp phần chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác gần bờ của tỉnh theo hướng bền vững và bảo vệ môi trường, nguồn lợi thủy sản. Mục tiêu cụ thể - Xây dựng mẫu ngư cụ và quy trình chế tạo ngư cụ khai thác mực bằng câu vàng có hiệu quả cho nghề cá tỉnh Quảng Nam; - Xây dựng quy trình khai thác mực bằng câu vàng có hiệu quả cho nghề cá tỉnh Quảng Nam. 2. Sản phẩm - Số liệu hiện trạng nghề cá, kinh tế xã hội nghề cá, nghề khai thác mực tỉnh Quảng Nam và tìm được mẫu tàu phù hợp để đánh bắt thử nghiệm. - Kết quả tính toán ngư cụ, bản vẽ kỹ thuật ngư cụ. - Quy trình chế tạo lắp ráp ngư cụ hoàn chỉnh. - Vàng câu mẫu khai thác mực tầng đáy cho tàu từ 20 đến dưới 90 CV, từ 300 đến 700 rường câu. - Quy trình khai thác mực bằng câu vàng hoàn chỉnh, quy trình bảo quản sản phẩm. - Tài liệu hướng dẫn thi công chế tạo ngư cụ, kỹ thuật khai thác nghề câu vàng khai thác mực tầng đáy. - Các báo cáo chuyên đề và Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài. | Trường Đại học Nha Trang |
|
14 | Hoàn thiện công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá ngựa đen (Hippocampus kuda). | 1. Mục tiêu - Hoàn thiện công nghệ sản xuất giống cá ngựa trong hệ thống bể lọc sinh học, tuần hoàn nước. - Xây dựng mô hình sản xuất giống cá ngựa trong hệ thống bể lọc sinh học, tuần hoàn nước với qui mô sản xuất được 3.000 con cá ngựa giống 4cm/năm. Tỷ lệ sống giai đoạn sản xuất giống: 70%, thời gian nuôi 4-6 tháng. - Hoàn thiện công nghệ nuôi thương phẩm cá ngựa trong lồng trên biển. - Xây dựng mô hình nuôi cá ngựa thương phẩm trong lồng trên biển, tốc độ sinh trưởng nhanh giảm thời gian nuôi trong bể xi măng 8-10 tháng xuống 6 – 8 tháng khi nuôi trong lồng trên biển, tỷ lệ sống 70%. Cung cấp một lượng lớn sản phẩm cá ngựa thương phẩm đủ tiêu chuẩn phục vụ cho nhu cầu làm thuốc của y học cổ truyền. Sản lượng 2.100 con cá ngựa thương phẩm kích cỡ 10-12cm (nuôi từ cỡ cá giống 4cm). - Xây dựng một số cơ sở nuôi cá ngựa thương phẩm qui mô lớn, sử dụng công nghệ cao làm cơ sở cho việc nhân rộng ra các vùng trong cả nước. - Thúc đẩy nghề nuôi cá ngựa trở thành một ngành lớn, quảng bá sản phẩm cá ngựa thương phẩm tươi sống và sản phẩm cá ngựa qua chế biến của Việt Nam ra thị trường trong nước và thế giới. 2. Sản phẩm - Đào tạo 1 thạc sĩ về nuôi thương phẩm cá ngựa thương phẩm trong lồng. - Có 1 bài báo về các lĩnh vực nghiên cứu trên. - Qui trình sản xuất giống cá ngựa. - Mô hình sản xuất giống cá ngựa. - Qui trình nuôi cá ngựa thương phẩm trong lồng. - Mô hình nuôi cá ngựa thương phẩm trong lồng. - Dự kiến năm đầu tiên sẽ sản xuất được 2.100 con (khoảng 20 kg) cá ngựa thương phẩm đạt kích cỡ 10 – 12cm (khối lượng: 100 – 110 con/kg). | Phòng NN&PTNT huyện Núi Thành |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.