SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 324/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội Khóa XI kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thành Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-BTC ngày 29/05/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ văn bản số 1633/UBCK-PTTT ngày 3/6/2010 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Niêm yết Chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐQT ngày 03/6/2010 của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc thông qua Quy chế Niêm yết Chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý Niêm yết,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 420/QĐ-TTGDHN ngày 31/12/2007, Quyết định số 137/QĐ-TTGDHN ngày 14/4/2009 về việc ban hành, sửa đổi Quy chế niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Giám đốc Phòng Tổng hợp Pháp chế, Giám đốc Phòng Quản lý Niêm yết, Giám đốc các phòng, ban thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-SGDHN ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về niêm yết chứng khoán của tổ chức đăng ký niêm yết, tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây gọi tắt là SGDCKHN) bao gồm: đăng ký niêm yết, thay đổi đăng ký niêm yết, hủy niêm yết, cảnh báo, kiểm soát, tạm ngừng giao dịch đối với chứng khoán niêm yết.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của Quy chế này bao gồm tổ chức đăng ký niêm yết, tổ chức niêm yết và những đối tượng có liên quan của tổ chức đăng ký niêm yết hoặc tổ chức niêm yết.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
1. Niêm yết chứng khoán: là việc đưa chứng khoán có đủ điều kiện vào giao dịch tại SGDCKHN.
2. Chứng khoán niêm yết: là cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác được chấp thuận niêm yết tại SGDCKHN.
3. Đăng ký niêm yết: là việc tiến hành các thủ tục để đưa chứng khoán có đủ điều kiện vào giao dịch tại SGDCKHN.
4. Thay đổi đăng ký niêm yết: là việc tiến hành các thủ tục để thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết tại SGDCKHN.
5. Hủy niêm yết: là việc chấm dứt giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCKHN.
6. Tổ chức đăng ký niêm yết: là tổ chức phát hành thực hiện đăng ký niêm yết chứng khoán tại SGDCKHN.
7. Tổ chức niêm yết: là tổ chức phát hành có chứng khoán niêm yết tại SGDCKHN.
8. Hội đồng niêm yết: là hội đồng được thành lập theo quyết định của Tổng Giám đốc và hoạt động theo Quy chế Hội đồng do SGDCKHN ban hành, có trách nhiệm tham mưu, tư vấn cho Tổng Giám đốc quyết định việc chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết và hủy niêm yết tại SGDCKHN.
Chương II
ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Điều 4. Điều kiện niêm yết
Điều kiện niêm yết chứng khoán tại SGDCKHN được quy định tại Điều 9 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký niêm yết
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết tại SGDCKHN được thực hiện theo quy định tại Điều 10 - Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Phụ lục I về Danh mục hồ sơ đăng ký niêm yết, thay đổi đăng ký niêm yết và hủy niêm yết chứng khoán tại SGDCKHN ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Bản cáo bạch trong hồ sơ đăng ký niêm yết phải có đầy đủ các nội dung quy định tại Mẫu Bản Cáo bạch niêm yết ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BTC ngày 13/03/2007 của Bộ Tài chính; và có đầy đủ chữ ký của Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Trưởng Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng (Giám đốc tài chính) của tổ chức đăng ký niêm yết và người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn (nếu có). Trường hợp ký thay phải có giấy ủy quyền hợp lệ;
3. Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết trong năm gần nhất phải đáp ứng các quy định sau:
a) Tuân thủ chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước;
b) Báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ thì tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật về kế toán kèm theo báo cáo tài chính của công ty mẹ;
c) Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính năm hợp nhất (trong trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ) phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải thể hiện chấp nhận toàn bộ. Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ thì khoản ngoại trừ phải là không trọng yếu và phải có tài liệu giải thích hợp lý về cơ sở cho việc ngoại trừ đó;
d) Trường hợp hồ sơ được nộp trước ngày 01 tháng Ba hàng năm, báo cáo tài chính năm của năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo cáo chưa có kiểm toán, nhưng phải có báo cáo tài chính được kiểm toán của năm trước liền kề (trừ trường hợp đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau);
e) Trường hợp ngày kết thúc kỳ kế toán của báo cáo tài chính gần nhất cách thời điểm gửi hồ sơ đăng ký niêm yết hợp lệ cho SGDCKHN quá 90 ngày, tổ chức đăng ký niêm yết phải lập báo cáo tài chính bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất;
f) Trường hợp có những biến động bất thường sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính gần nhất, tổ chức đăng ký niêm yết cần lập báo cáo tài chính bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất;
g) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết thực hiện phát hành thêm chứng khoán để tăng vốn sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất, tổ chức đăng ký niêm yết phải thực hiện kiểm toán vốn cho phần phát hành thêm đó;
h) Báo cáo tài chính nếu là bản sao, thì phải là bản sao có chứng thực của cơ quan công chứng.
4. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, hồ sơ đăng ký niêm yết phải kèm theo công văn chấp thuận đăng ký niêm yết của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hồ sơ đăng ký niêm yết được lập thành 02 bộ trong đó có 01 bộ bản chính và 01 bộ bản sao, kèm theo 01 bản dữ liệu điện tử.
6. SGDCKHN ban hành quy định về hồ sơ đăng ký niêm yết đối với các loại chứng khoán khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Trình tự, thủ tục đăng ký niêm yết
1. Tổ chức đăng ký niêm yết nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cho SGDCKHN.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết, SGDCKHN có trách nhiệm trả lời tổ chức đăng ký niêm yết về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp SGDCKHN yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết, tổ chức đăng ký niêm yết phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCKHN. Bản sửa đổi phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đăng ký niêm yết gửi SGDCKHN hoặc của những người cùng chức danh với những người đó.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, SGDCKHN xem xét quyết định chấp thuận hoặc từ chối đăng ký niêm yết. Trường hợp từ chối, SGDCKHN có văn bản giải thích rõ lý do.
4. Tổng Giám đốc SGDCKHN xem xét, quyết định chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết sau khi thông qua Hội đồng niêm yết.
5. Việc tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ và quyết định chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết chứng khoán tại SGDCKHN được thực hiện theo Quy trình đăng ký niêm yết chứng khoán quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này. Trường hợp cần xin thêm ý kiến về chế độ, chính sách, SGDCKHN có công văn gửi các cơ quan liên quan.
Điều 7. Những vấn đề phát sinh trong quá trình thẩm định niêm yết
1. Trong quá trình hồ sơ đăng ký niêm yết đang được thẩm định, nếu có những sự kiện phát sinh ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức, nhân sự chủ chốt, hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính và các nội dung quan trọng khác của Bản cáo bạch, tổ chức đăng ký niêm yết phải thực hiện chỉnh sửa bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết cho phù hợp;
2. Trường hợp phát hiện tổ chức đăng ký niêm yết vi phạm các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán, SGDCKHN báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về vụ việc và chỉ chấp thuận đăng ký niêm yết chính thức sau khi có ý kiến phản hồi từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 8. Hoàn tất thủ tục để chính thức giao dịch trên SGDCKHN
1. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết của SGDCKHN, tổ chức niêm yết có trách nhiệm:
a) Công bố thông tin về việc niêm yết trên 01 kỳ của một tờ báo trung ương hoặc một tờ báo địa phương nơi tổ chức đăng ký niêm yết có trụ sở chính hoặc tờ Bản tin Thị trường Chứng khoán của SGDCKHN và trên phương tiện công bố thông tin của công ty;
b) Nộp phí đăng ký niêm yết và phí quản lý niêm yết cho SGDCKHN theo quy định hiện hành;
2. Trong vòng 03 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết phải đăng ký ngày chính thức giao dịch chứng khoán, hoàn tất các thủ tục liên quan và đưa chứng khoán vào giao dịch.
Chương III
THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Điều 9. Các trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết
1. Tổ chức niêm yết thay đổi tăng số lượng cổ phiếu niêm yết
a) Phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn (phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, cán bộ công nhân viên, cổ đông chiến lược, chào bán cổ phiếu ra công chúng...);
b) Phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức hoặc cổ phiếu thưởng;
c) Phát hành thêm cổ phiếu để thực hiện sáp nhập với một hoặc một số tổ chức niêm yết khác hoặc chưa niêm yết theo quy định tại Điều 153 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11;
d) Chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu;
e) Tách cổ phiếu;
f) Trường hợp thay đổi tăng số lượng cổ phiếu khác theo quy định.
2. Tổ chức niêm yết thay đổi giảm số lượng cổ phiếu niêm yết
a) Hủy bỏ hoặc phải hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần cổ phiếu quỹ;
b) Thực hiện tách doanh nghiệp theo quy định tại điều 151 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại nhưng không chấm dứt sự tồn tại của tổ chức niêm yết;
c) Gộp cổ phiếu;
d) Trường hợp thay đổi giảm số lượng cổ phiếu khác theo quy định.
Điều 10. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết
1. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết tại SGDCKHN được thực hiện theo quy định tại Điều 13 - Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, và Phụ lục I về Danh mục hồ sơ đăng ký niêm yết, thay đổi đăng ký niêm yết và hủy niêm yết chứng khoán tại SGDCKHN ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết được lập thành 01 bộ bản chính kèm theo 01 bản dữ liệu điện tử.
Điều 11. Trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết
1. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc thay đổi số lượng cổ phiếu và các thủ tục liên quan, tổ chức niêm yết phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cho SGDCKHN.
2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết, SGDCKHN có văn bản yêu cầu tổ chức niêm yết sửa đổi, bổ sung hồ sơ (trong trường hợp cần thiết). Tổ chức niêm yết phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu của SGDCKHN. Bản sửa đổi phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết gửi SGDCKHN hoặc của những người cùng chức danh với những người đó.
3. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, SGDCKHN chấp thuận/từ chối thay đổi đăng ký niêm yết. Trường hợp từ chối, SGDCKHN có văn bản giải thích rõ lý do.
4. Tổng Giám đốc SGDCKHN xem xét quyết định chấp thuận/từ chối thay đổi đăng ký niêm yết.
5. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCKHN cấp Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết cổ phiếu:
a) Tổ chức niêm yết phải nộp các loại phí liên quan cho SGDCKHN theo quy định hiện hành.
b) Tổ chức niêm yết đăng ký ngày giao dịch đầu tiên cho số lượng cổ phiếu mới niêm yết (ngày đăng ký không được vượt quá 30 ngày kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết cổ phiếu), trừ các trường hợp nêu tại điểm (c) điều này, và hoàn tất các thủ tục để đưa cổ phiếu mới vào giao dịch.
c) SGDCKHN thông báo ngày cổ phiếu được phép giao dịch trở lại (đối với trường hợp tách, gộp cổ phiếu; tách doanh nghiệp) hoặc thông báo ngày chính thức giao dịch của số lượng cổ phiếu mới niêm yết (đối với trường hợp Tổ chức niêm yết thực hiện sáp nhập) hoặc thông báo ngày hủy niêm yết phần cổ phiếu giảm (đối với trường hợp thay đổi giảm số lượng cổ phiếu niêm yết).
Chương IV
CẢNH BÁO, KIỂM SOÁT, TẠM NGỪNG GIAO DỊCH ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
Điều 12. Chứng khoán bị cảnh báo
1. Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Không đáp ứng điều kiện niêm yết quy định tại Điểm a, c Khoản 1; Điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, bao gồm:
i) Vốn điều lệ thực góp của tổ chức niêm yết giảm xuống dưới 10 tỷ đồng Việt Nam tính theo giá trị ghi trên báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất;
ii) Tổ chức niêm yết không có đủ 100 cổ đông nắm giữ cổ phiếu có quyền biểu quyết;
b) Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất kinh doanh chính;
c) Lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất của tổ chức niêm yết là số âm. Trường hợp tổ chức niêm yết là công ty mẹ, SGDCKHN sẽ xem xét chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo tài chính hợp nhất;
d) Tổ chức niêm yết có nợ quá hạn trên 01 năm hoặc tỷ lệ nợ quá hạn cao hơn 10% tổng vốn chủ sở hữu;
e) Tổ chức niêm yết vi phạm quy định của pháp luật và của SGDCKHN về việc báo cáo và công bố thông tin về chứng khoán và thị trường chứng khoán (tổ chức niêm yết thường xuyên vi phạm, không có biện pháp khắc phục lỗi vi phạm...);
f) Cổ phiếu không có giao dịch trong vòng 60 ngày;
g) Trong trường hợp SGDCKHN xét thấy cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư.
2. SGDCKHN lên ký hiệu cảnh báo chứng khoán và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường khi tổ chức niêm yết vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức niêm yết có trách nhiệm giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo, phương án khắc phục đồng thời thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCKHN.
4. SGDCKHN sẽ xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo đối với chứng khoán niêm yết khi tổ chức niêm yết khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo. Riêng đối với trường hợp quy định tại Điểm (c) Khoản 1 Điều này, SGDCKHN sẽ căn cứ Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận để xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo.
Điều 13. Chứng khoán bị kiểm soát
1. Chứng khoán niêm yết bị đưa vào diện bị kiểm soát khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức niêm yết không khắc phục được tình trạng dẫn đến chứng khoán bị cảnh báo nêu tại Điểm (a), Điểm (b) Khoản 1 Điều 12;
b) Lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính kiểm toán 02 năm gần nhất của tổ chức niêm yết là số âm; Trường hợp tổ chức niêm yết là công ty mẹ, SGDCKHN sẽ xem xét chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo tài chính hợp nhất;
c) Tổ chức niêm yết đang trong tình trạng bị cảnh báo do vi phạm quy định tại Điểm (e), Khoản 1 Điều 12 tiếp tục vi phạm quy định về báo cáo và công bố thông tin về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
d) Trong trường hợp SGDCKHN xét thấy cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư.
2. SGDCKHN lên ký hiệu kiểm soát chứng khoán và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường khi tổ chức niêm yết vi phạm quy định tại Khoản 1 điều này.
3. Chứng khoán bị kiểm soát sẽ bị hạn chế về thời gian và/hoặc biên độ dao động giá.
4. Tổ chức niêm yết có trách nhiệm giải trình nguyên nhân dẫn đến chứng khoán bị rơi vào tình trạng bị kiểm soát, phương án khắc phục tình trạng bị kiểm soát đồng thời thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCKHN.
5. SGDCKHN sẽ xem xét đưa chứng khoán ra khỏi diện bị kiểm soát khi tổ chức niêm yết khắc phục được nguyên nhân dẫn đến chứng khoán bị rơi vào tình trạng bị kiểm soát. Riêng đối với trường hợp quy định tại Điểm (b) Khoản 1 Điều này, SGDCKHN sẽ căn cứ Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận để xem xét dỡ bỏ ký hiệu kiểm soát.
Điều 14. Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch
1. SGDCKHN sẽ xem xét tạm ngừng giao dịch chứng khoán niêm yết khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Giá, khối lượng giao dịch chứng khoán có biến động bất thường;
b) Khi có thông tin liên quan đến tổ chức niêm yết ảnh hưởng lớn đến giao dịch chứng khoán và cần có sự xác nhận của tổ chức niêm yết;
c) Tổ chức niêm yết đang trong tình trạng bị kiểm soát do vi phạm quy định tại Điểm (c), Khoản 1 Điều 13 liên tục vi phạm quy định về báo cáo và công bố thông tin về chứng khoán và thị trường chứng khoán và không có các biện pháp khắc phục có hiệu quả tình trạng này.
d) Thực hiện việc tách, gộp cổ phiếu; tách, sáp nhập doanh nghiệp;
e) Trong trường hợp SGDCKHN xét thấy cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư.
2. Trừ trường hợp nêu tại Điểm (e) Khoản 1 Điều này, tổ chức niêm yết có chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch có trách nhiệm công bố thông tin và báo cáo, giải trình cụ thể lý do dẫn tới tình trạng chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch theo yêu cầu của SGDCKHN.
3. Căn cứ giải trình của tổ chức niêm yết, SGDCKHN xem xét cho phép chứng khoán được giao dịch trở lại khi tổ chức niêm yết đã khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch.
4. SGDCKHN thực hiện công bố thông tin toàn thị trường về việc tạm ngừng giao dịch/cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết.
Chương V
HỦY NIÊM YẾT
Điều 15. Hủy niêm yết tự nguyện
1. Tổ chức niêm yết đề nghị hủy niêm yết theo quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán phải hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật hiện hành trước khi tiến hành đề nghị hủy niêm yết.
2. Tổ chức niêm yết nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hủy niêm yết theo quy định tại Phụ lục I về danh mục hồ sơ đăng ký niêm yết, thay đổi đăng ký niêm yết và hủy niêm yết chứng khoán ban hành kèm theo Quy chế này cho SGDCKHN.
3. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hủy niêm yết, SGDCKHN có văn bản yêu cầu tổ chức niêm yết sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần). Thời hạn nhận hồ sơ được tính từ ngày SGDCKHN nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
4. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, SGDCKHN xem xét chấp thuận/từ chối hủy niêm yết chứng khoán. Trường hợp không chấp thuận, SGDCKHN có văn bản giải thích rõ lý do.
5. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định hủy niêm yết đối với chứng khoán, SGDCKHN thực hiện công bố thông tin về việc hủy niêm yết trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN. SGDCKHN thực hiện hủy niêm yết chứng khoán sau ít nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định chấp thuận hủy niêm yết.
Điều 16. Hủy niêm yết bắt buộc
1. Các trường hợp chứng khoán bị hủy niêm yết bắt buộc được quy định tại Điều 14 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
2. Khi phát hiện tổ chức niêm yết rơi vào trường hợp bị hủy niêm yết, SGDCKHN thông báo cho tổ chức niêm yết và yêu cầu báo cáo, giải trình cụ thể.
3. Trong quá trình xem xét việc hủy niêm yết, SGDCKHN có thể đưa chứng khoán niêm yết vào diện tạm ngừng giao dịch. Trường hợp tổ chức niêm yết khắc phục được tình trạng bị hủy niêm yết, tổ chức niêm yết phải gửi các bằng chứng thể hiện việc khắc phục được tình trạng bị hủy niêm yết cho SGDCKHN và văn bản đề nghị cho phép giao dịch bình thường đối với chứng khoán đang bị tạm ngừng giao dịch.
4. Tổng Giám đốc SGDCKHN sẽ xem xét, quyết định việc hủy niêm yết chứng khoán sau khi thông qua Hội đồng niêm yết trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức niêm yết không đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị hủy niêm yết;
b) Tổ chức niêm yết không giải trình hoặc không tiến hành các biện pháp nhằm khắc phục tình trạng hiện tại hoặc không có khả năng để khắc phục tình trạng bị hủy niêm yết;
5. SGDCKHN có thể cho phép chứng khoán thuộc diện bị hủy niêm yết được giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định trước khi bị hủy niêm yết
6. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định hủy niêm yết đối với chứng khoán, SGDCKHN thực hiện công bố thông tin về việc hủy niêm yết trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN. SGDCKHN thực hiện hủy niêm yết chứng khoán sau ít nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định chấp thuận hủy niêm yết.
Điều 17. Đăng ký niêm yết lại
1. Chứng khoán bị hủy niêm yết theo các quy định tại Điều 15, 16 Quy chế này chỉ được đăng ký niêm yết lại ít nhất 12 tháng sau khi bị hủy bỏ niêm yết nếu đáp ứng các điều kiện niêm yết quy định tại Điều 9 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
2. Hồ sơ và thủ tục đăng ký niêm yết lại đối với chứng khoán đã bị hủy niêm yết thực hiện theo quy định tại Chương II Quy chế này.
Chương VI
NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT, CỔ ĐÔNG LỚN, CỔ ĐÔNG NỘI BỘ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
Điều 18. Nghĩa vụ của tổ chức niêm yết
1. Duy trì điều kiện niêm yết chứng khoán theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
2. Thực hiện các nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và Quy chế công bố thông tin của SGDCKHN.
3. Tuân thủ Điều lệ công ty áp dụng cho các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán/Trung tâm Giao dịch Chứng khoán ban hành tại Quyết định số 15/2007/QĐ-BTC ngày 19/3/2007 của Bộ Tài chính và Quy chế quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán/Trung tâm Giao dịch Chứng khoán ban hành tại Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ngày 13/3/2007 của Bộ Tài chính.
4. Thực hiện các cam kết đối với SGDCKHN.
5. Cập nhật và công bố thông tin thông qua phần mềm hệ thống quản lý thông tin của công ty niêm yết theo yêu cầu của SGDCKHN.
6. Nộp các khoản phí liên quan theo đúng các quy định hiện hành.
7. Bổ sung hồ sơ của tổ chức niêm yết trong trường hợp cần thiết và/hoặc theo yêu cầu của SGDCKHN.
8. Cập nhật thường xuyên, nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các quy chế của SGDCKHN và các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 19. Nghĩa vụ của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ và người có liên quan
1. Thực hiện các nghĩa vụ về báo cáo và công bố thông tin theo quy định của SGDCKHN và các quy định có liên quan khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Giải trình theo yêu cầu của SGDCKHN trong các trường hợp cần thiết.
Chương VII
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 20. Thẩm quyền xử lý vi phạm
SGDCKHN có thẩm quyền đưa ra hình thức xử lý vi phạm phù hợp với chức năng và quyền hạn của SGDCKHN đối với các trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này.
Điều 21. Các hình thức xử lý vi phạm
1. Các hình thức xử lý vi phạm bao gồm:
a) Nhắc nhở bằng văn bản;
b) Cảnh cáo toàn thị trường;
c) Báo cáo Ủy ban chứng khoán Nhà nước;
2. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà Tổng Giám đốc SGDCKHN sẽ quyết định hình thức xử lý vi phạm.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Điều khoản thi hành
1. SGDCKHN thực hiện giám sát việc tuân thủ quy chế này của các đối tượng điều chỉnh của Quy chế.
2. SGDCKHN chịu trách nhiệm ban hành các quy trình nghiệp vụ phù hợp với Quy chế này.
3. Việc sửa đổi bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định sau khi được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và được Hội đồng Quản trị SGDCKHN thông qua./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT VÀ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 324/QĐ-SGDHN ngày 04 tháng 06 năm 2010 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội)
I. | Danh mục hồ sơ đăng ký niêm yết: | ||||
| Tên tài liệu | Mẫu số | Ghi chú | ||
1 | Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu | ||||
a | Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu | NY-01A tại Quy chế NYCK tại SGDCKHN |
| ||
b | Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu tại SGDCK Hà Nội |
|
| ||
c | Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết | a) |
| ||
d | Bản cáo bạch | Phụ lục 03, Quyết định 13/2007/QĐ-BTC |
| ||
đ | Cam kết của cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc) và Kế toán trưởng nắm giữ 100% cổ phiếu do cá nhân nắm giữ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu đó trong 06 tháng tiếp theo. | NY-04, Quy chế NYCK tại SGDCKHN |
| ||
e | Cam kết không chuyển nhượng trong quá trình thẩm định hồ sơ ĐKNY đối với cổ đông nội bộ, cổ đông lớn | NY-07, Quy chế NYCK tại SGDCKHN |
| ||
f | Báo cáo quá trình tăng vốn |
|
| ||
g | Báo cáo quá trình mua-bán cổ phiếu quỹ |
|
| ||
h | Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có) | - |
| ||
i | Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán (có thể bổ sung trước khi Sở giao dịch cấp quyết định niêm yết chính thức) | Trung tâm lưu ký chứng khoán cấp |
| ||
k | Danh sách người có liên quan | NY-05, Quy chế NYCK tại SGDCKHN |
| ||
l | Bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh chuyên ngành (nếu có) |
|
| ||
m | Giấy ủy quyền nhân viên công bố thông tin; | Phụ lục I, Thông tư 09/2010/TT-BTC |
| ||
n | Quy trình công bố thông tin của công ty đăng ký niêm yết |
|
| ||
o | Quy chế quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán | QĐ 12/2007/QĐ-BTC ngày 13/03/2007 |
| ||
p | Các tài liệu cần thiết khác… |
|
| ||
2 | Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu |
|
| ||
a | Giấy đăng ký niêm yết trái phiếu | NY-01B tại Quy chế NYCK tại SGDCKHN |
| ||
b | Quyết định thông qua việc niêm yết trái phiếu trên Sở Giao dịch của Hội đồng quản trị hoặc trái phiếu chuyển đổi của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên), hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) hoặc của cấp có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp nhà nước); |
|
| ||
c | Sổ đăng ký chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết |
|
| ||
d | Bản cáo bạch | Phụ lục 03, Quyết định 13/2007/QĐ-BTC |
| ||
đ | Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký niêm yết đối với nhà đầu tư, bao gồm các điều kiện thanh toán, tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi (trường hợp trái phiếu chuyển đổi) và các điều kiện khác; | d) | e) | ||
e | Cam kết bảo lãnh thanh toán hoặc Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm kèm theo tài liệu hợp lệ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và hợp đồng bảo hiểm (nếu có) đối với các tài sản đó trong trường hợp đăng ký niêm yết trái phiếu có bảo đảm. Tài sản dung để bảo đảm phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. |
|
| ||
f | Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc trái phiếu đăng ký niêm yết đã đăng ký lưu ký tập trung (có thể bổ sung sau khi hoàn tất chỉnh sửa HSĐKNY) | Trung tâm lưu ký chứng khoán cấp |
| ||
g | Bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh chuyên ngành (nếu có); |
|
| ||
h | Giấy ủy quyền công bố thông tin | Phụ lục I, Thông tư 09/2010/TT-BTC |
| ||
i | Các tài liệu cần thiết khác (nếu có) |
|
| ||
3 | Các trường hợp khác | ||||
3.1 | Trường hợp tổ chức đã niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch, hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu không cần phải có các tài liệu quy định tại điểm g, h. | ||||
3.2 | Trường hợp tổ chức đã niêm yết trái phiếu trên Sở Giao dịch, hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu mới không cần phải có các tài liệu quy định tại điểm g, h. | ||||
3.3 | Trường hợp tổ chức đã niêm yết trái phiếu trên Sở Giao dịch, hồ sơ niêm yết cổ phiếu không cần phải có các tài liệu quy định tại Điểm i, k, l Khoản 2 Mục I Điểm h, i. | ||||
3.4 | Trường hợp doanh nghiệp kết hợp việc chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần đại chúng với đăng ký niêm yết trên Sở Giao dịch, hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu được nộp đồng thời với quá trình chào bán cổ phiếu ra công chúng, trong đó: | ||||
| a. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu được thay thế bằng quyết định chuyển thành công ty cổ phần đại chúng và đăng ký niêm yết của cấp có thẩm quyền đối với doanh nghiệp Nhà nước; của Hội đồng thành viên đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn; b. Tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp bổ sung các tài liệu còn thiếu theo quy định tại điểm 1 Mục I sau khi hoàn tất chuyển đổi thành công ty cổ phần đại chúng. c. Trường hợp công ty có vốn nước ngoài chuyển đổi, cần bổ sung thêm Giấy phép đầu tư điều chỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp. | ||||
II | Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết | ||||
a | Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết | NY-02 tại Quy chế NYCK tại SGDCKHN |
| ||
b | Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thông qua việc thay đổi đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội |
|
| ||
c | Bản cáo bạch |
| Áp dụng đối với trường hợp chào bán CK ra công chúng | ||
d | Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc văn bản không phản đối kế hoạch phát hành của UBCKNN |
| Áp dụng đối với trường hợp chào bán CK ra công chúng và các trường hợp phát hành thêm khác | ||
đ | Báo cáo kết quả phát hành (trong trường hợp thay đổi tăng SLCPNY) hoặc báo cáo về việc điều chỉnh giảm số lượng cổ phiếu niêm yết (trong trường hợp thay đổi giảm SLCPNY) Báo cáo kết quả việc tách/gộp cổ phiếu (trường hợp doanh nghiệp thực hiện tách/gộp cổ phiếu) | Phụ lục số 02A, thông tư 17/2007/TT-BTC |
| ||
e | Báo cáo kiểm toán vốn |
| Không áp dụng đối với trường hợp trả cổ tức bằng cổ phiếu, phát hành cổ phiếu thưởng, tách/gộp cổ phiếu. | ||
f | Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán sửa đổi (có thể bổ sung trước khi Sở giao dịch cấp quyết định thay đổi đăng ký niêm yết) | Trung tâm lưu ký chứng khoán cấp |
| ||
g | Điều lệ sửa đổi đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua |
|
| ||
h | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi (có thể bổ sung trước khi Sở giao dịch cấp quyết định thay đổi đăng ký niêm yết) |
|
| ||
i | Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc (Giám đốc), Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng và những người có liên quan cùng với số lượng cổ phiếu của tổ chức niêm yết mà cổ đông đó hiện nắm giữ | NY-06, NY-05 tại Quy chế NYCK tại SGDCKHN | Áp dụng đối với trường hợp tách/sáp nhập doanh nghiệp | ||
k | Cam kết nắm giữ cổ phiếu của các cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc (Giám đốc), Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng của tổ chức niêm yết thay đổi đăng ký niêm yết nếu có. | NY-04 tại Quy chế NYCK tại SGDCKHN | Áp dụng đối với trường hợp tách/sáp nhập doanh nghiệp | ||
l | Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết. |
|
| ||
| Đối với các trường hợp báo cáo kiểm toán của tổ chức niêm yết đã thể hiện số lượng cổ phiếu đăng ký thay đổi niêm yết thì hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết không cần có tài liệu quy định tại điểm e. Đối với hồ sơ đăng ký thay đổi niêm yết trong trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng, trả cổ tức bằng cổ phiếu không cần phải có các tài liệu quy định tại điểm c, d, e trên đây. Đối với hồ sơ đăng ký thay đổi niêm yết trong trường hợp phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty hoặc phát hành chứng khoán riêng lẻ không cần phải có tài liệu quy định tại điểm c trên đây. |
|
| ||
III | Hồ sơ đăng ký hủy niêm yết tự nguyện | ||||
a | Giấy đề nghị hủy niêm yết | NY-03 tại Quy chế NYCK tại SGDCKHN |
| ||
b | Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hủy bỏ niêm yết cổ phiếu; quyết định của Hội đồng Quản trị (trường hợp công ty cổ phần) hoặc Hội đồng thành viên (trường hợp công ty TNHH) hoặc chủ sở hữu vốn (trường hợp công ty TNHH 1 thành viên) hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền (trường hợp doanh nghiệp Nhà nước) thông qua về việc hủy bỏ niêm yết trái phiếu; quyết định của Đại hội đồng nhà đầu tư thông qua việc hủy niêm yết của chứng chỉ quỹ. |
|
| ||
c | Phương án giải quyết quyền lợi cho cổ đông/ trái chủ/ người đầu tư |
|
| ||
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 324/QĐ-SGDHN ngày 04 tháng 06 năm 2010 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký niêm yết
- Hồ sơ đăng ký niêm yết được tổ chức đăng ký niêm yết nộp trực tiếp tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (Phòng Quản lý Niêm yết) hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Sau khi kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ và hợp lệ của bộ hồ sơ, SGDCKHN sẽ cấp Phiếu nhận hồ sơ cho tổ chức đăng ký niêm yết.
- Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ đăng ký niêm yết được đăng ký văn bản đến, việc nhận hồ sơ niêm yết được công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ đăng ký niêm yết
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết, SGDCKHN có trách nhiệm trả lời tổ chức đăng ký niêm yết về tình trạng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần phải sửa đổi bổ sung, SGDCKHN nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong công văn gửi tổ chức đăng ký niêm yết. Tổ chức đăng ký niêm yết phải thực hiện sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của SGDCKHN.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ đăng ký niêm yết
- Trong vòng 08 ngày làm việc kể từ khi tổ chức đăng ký niêm yết hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, SGDCKHN tiến hành xem xét, phân tích hồ sơ đăng ký niêm yết và đánh giá việc đáp ứng điều kiện niêm yết thông qua Hội đồng niêm yết.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký niêm yết có nội dung vướng mắc cần xin ý kiến của UBCKNN hoặc các cơ quan liên quan, SGDCKHN sẽ gửi công văn xin ý kiến về vấn đề này. SGDCKHN chỉ xử lý hồ sơ sau khi có ý kiến trả lời từ UBCKNN hoặc các cơ quan có liên quan.
Bước 4: Chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết
- Việc chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết sẽ do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định trên cơ sở ý kiến tham mưu, tư vấn của Hội đồng niêm yết. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi có ý kiến tham mưu, tư vấn của Hội đồng niêm yết, SGDCKHN có công văn chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết:
- Trường hợp chấp thuận có kèm theo các yêu cầu hoàn tất thủ tục, tổ chức niêm yết phải hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu trước khi SGDCKHN cấp Quyết định chấp thuận niêm yết.
- Trường hợp từ chối, nội dung công văn từ chối đăng ký niêm yết giải thích rõ lý do từ chối đăng ký niêm yết.
Sở Giao dịch công bố thông tin về việc chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết trên trang thông tin điện tử của SGDCKHN.
Bước 5: Cấp Quyết định chấp thuận niêm yết
- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tổ chức đăng ký niêm yết hoàn tất thủ tục theo yêu cầu tại công văn chấp thuận đăng ký niêm yết, SGDCKHN có Quyết định chấp thuận niêm yết và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của SGDCKHN.
Bước 6: Hoàn tất thủ tục đưa chứng khoán vào giao dịch tại Sở Giao dịch
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp Quyết định chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết thực hiện nộp phí niêm yết theo quy định và công bố thông tin về việc niêm yết trên 01 kỳ của 01 tờ báo trung ương hoặc 01 tờ báo địa phương nơi tổ chức niêm yết có trụ sở chính hoặc Bản tin Thị trường Chứng khoán của SGDCKHN.
- Trong vòng 03 tháng kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết phải đưa chứng khoán vào giao dịch tại SGDCKHN. SGDCKHN công bố thông tin về việc tổ chức niêm yết đưa chứng khoán vào giao dịch trên trang thông tin điện tử của SGDCKHN.
PHỤ LỤC III
MẪU BIỂU CỦA HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT VÀ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 324/QĐ-SGDHN ngày 04 tháng 06 năm 2010 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội)
Mẫu NY-01A
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20xx |
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
Kính gửi: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký niêm yết:
1. Tên tổ chức đăng ký niêm yết:
- Tên đầy đủ:
- Tên giao dịch:
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ đăng ký:
- Vốn điều lệ thực góp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại: … Fax: …
5. Website:
6. Nơi mở tài khoản: … Số tài khoản: …
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …ngày... tháng... năm... do …cấp lần đầu, thay đổi lần thứ …ngày …tháng …năm …
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
II. Cổ phiếu đăng ký niêm yết:
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu: …đồng
4. Số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết: cổ phiếu, chiếm …% trên tổng số cổ phiếu đã phát hành.
5. Thời gian dự kiến niêm yết:
III. Các bên liên quan:
1. Tổ chức tư vấn niêm yết:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
2. Công ty kiểm toán:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
3. Các bên liên quan khác (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
IV. Cam kết của tổ chức đăng ký niêm yết:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đăng ký niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý theo quy định nếu vi phạm cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê các tài liệu đi kèm)
| TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
Mẫu NY-01B
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20xx |
GIẤY ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU
Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký niêm yết:
1. Tên tổ chức đăng ký niêm yết:
- Tên đầy đủ:
- Tên giao dịch:
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ đăng ký:
- Vốn điều lệ thực góp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại: … Fax: …
5. Website:
6. Nơi mở tài khoản: … Số tài khoản: …
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …ngày... tháng... năm...do …cấp lần đầu, thay đổi lần thứ …ngày …tháng…năm …
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
II. Trái phiếu đăng ký niêm yết:
1. Tên trái phiếu:
2. Loại trái phiếu:
3. Hình thức phát hành:
4. Kỳ hạn trái phiếu: … năm
5. Kỳ trả lãi:
6. Lãi suất trái phiếu:
7. Loại lãi suất:
5. Mệnh giá trái phiếu: … đồng
7. Số lượng trái phiếu đăng ký niêm yết: …trái phiếu (chiếm …% số lượng trái phiếu của đợt phát hành);
8. Thời gian dự kiến niêm yết:
III. Các bên liên quan:
1. Tổ chức tư vấn niêm yết:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
2. Công ty kiểm toán:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
3. Các bên liên quan khác (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
IV. Cam kết của tổ chức đăng ký niêm yết:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đăng ký niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật vê chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê các tài liệu đi kèm)
| TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ |
Mẫu NY-02
TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20xx |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Thông tin về tổ chức niêm yết:
1. Tên tổ chức niêm yết:
- Tên đầy đủ:
- Tên giao dịch:
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ đăng ký trước khi thay đổi:
- Vốn điều lệ thực góp trước khi thay đổi:
- Vốn điều lệ đăng ký sau khi thay đổi:
- Vốn điều lệ thực góp sau khi thay đổi:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại: … Fax: …
5. Website:
6. Nơi mở tài khoản: … Số tài khoản: …
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …ngày... tháng... năm... do
…cấp lần đầu, thay đổi lần thứ …ngày…tháng…năm 20xx
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
II. Lý do thay đổi tăng/giảm số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết:
III. Cổ phiếu thay đổi đăng ký niêm yết:
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu: …đồng
4. Số lượng cổ phiếu thay đổi tăng/giảm đăng ký niêm yết: …cổ phiếu
5. Số lượng cổ phiếu niêm yết sau khi thay đổi đăng ký niêm yết: …cổ phiếu
6. Tỷ lệ cổ phiếu niêm yết sau khi thay đổi đăng ký trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành: …%
7. Thời gian dự kiến niêm yết:
IV. Các bên liên quan:
1. Tổ chức tư vấn niêm yết:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
2. Công ty kiểm toán:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
3. Các bên liên quan khác (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
V. Cam kết của tổ chức niêm yết:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đăng ký thay đổi niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
VI. Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê các tài liệu đi kèm)
| TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
Mẫu NY-03
TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20xx |
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY NIÊM YẾT CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU
Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Tổ chức niêm yết:
- Tên đầy đủ:
- Tên giao dịch:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Quyết định niêm yết số…do SGDHN cấp ngày …tháng…năm 20xx.
Căn cứ … số... ngày…tháng…năm 20xx, chúng tôi đăng ký hủy niêm yết …(tên chứng khoán) tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội với nội dung như sau:
2. Mã chứng khoán:
3. Số lượng chứng khoán hủy niêm yết:
4. Lý do hủy niêm yết:
5. Thời gian dự kiến hủy niêm yết:
Kính đề nghị Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội xem xét và chấp thuận hủy niêm yết …(tên chứng khoán) của Công ty chúng tôi. Chúng tôi cam kết tuân thủ mọi quy định pháp luật liên quan và nỗ lực tối đa để bảo vệ quyền lợi của các cổ đông/trái chủ.
| TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ |
Mẫu NY-04
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20xx |
CAM KẾT NẮM GIỮ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CỔ ĐÔNG LÀ NHÂN SỰ CHỦ CHỐT
Chúng tôi, các thành viên chủ chốt của công ty, cùng nhau cam kết nắm giữ 100% cố cổ phiếu sở hữu cá nhân trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết, 50% số cổ phiếu trên trong thời gian 06 tháng tiếp theo và chịu mọi hình thức xử lý theo quy định nếu vi phạm cam kết này.
STT | Họ và tên | Chức vụ | Địa chỉ thường trú | CMND/Hộ chiếu | Ngày cấp | Nơi cấp | SLCP sở hữu | Tài khoản ĐKLKCK | Chữ ký |
| HĐQT |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ban kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kế toán trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: SLCP là viết tắt của cụm từ “số lượng cổ phiếu”; ĐKLKCK là viết tắt của cụm từ “đăng ký lưu ký chứng khoán”.
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ |
Mẫu NY-05
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20xx |
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN (NCLQ) VỚI CÁC NHÂN SỰ CHỦ CHỐT (NSCC)
Stt | Họ & tên NCLQ | Quan hệ nhân thân | Họ & tên NSCC | Chức vụ | Địa chỉ thường trú NCLQ | Ngày tháng năm sinh NCLQ | CMND/Hộ chiếu NCLQ | Ngày cấp | Nơi cấp | SLCP NCLQ sở hữu | Tài khoản ĐKLKCK |
1 | Nguyễn F1 | Con | Nguyễn F | Chủ tịch HĐQT | … | … |
|
| … | … | … |
2 | … | … | … | … | … | … |
|
| … | … | … |
Ghi chú: SLCP là viết tắt của cụm từ “số lượng cổ phiếu”; ĐKLKCK là viết tắt của cụm từ “đăng ký lưu ký chứng khoán”.
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ |
Mẫu NY-06
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20xx |
DANH SÁCH NHÂN SỰ CHỦ CHỐT
Stt | Họ và tên | Chức vụ | Địa chỉ thường trú | Ngày tháng năm sinh | Số CMND/Hộ chiếu | Ngày cấp | Nơi cấp | SLCP sở hữu | Tài khoản ĐKLKCK |
1 | Nguyễn F | Chủ tịch HĐQT | … | … | … | … | … | … |
|
2 | … | … |
| … | … | … | … | … |
|
Ghi chú: SLCP là viết tắt của cụm từ “số lượng cổ phiếu”; ĐKLKCK là viết tắt của cụm từ “đăng ký lưu ký chứng khoán”.
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ |
Mẫu NY-07
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm 20xx |
CAM KẾT KHÔNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHIẾU TRONG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CỦA CÁC CỔ ĐÔNG LÀ NHÂN SỰ CHỦ CHỐT, CỔ ĐÔNG LỚN
Chúng tôi, các thành viên chủ chốt của công ty và các cổ đông lớn, cùng nhau cam kết không chuyển nhượng cổ phiếu trong thời gian Sở GDCK Hà Nội thẩm định hồ sơ đăng ký niêm yết. Chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý theo quy định nếu vi phạm cam kết này.
STT | Họ và tên | Chức vụ | Địa chỉ thường trú | CMND/Hộ chiếu | Ngày cấp | Nơi cấp | SLCP sở hữu | Tài khoản ĐKLKCK | Chữ ký/Dấu |
| HĐQT |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ban kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kế toán trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cổ đông lớn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: SLCP là viết tắt của cụm từ “số lượng cổ phiếu”; ĐKLKCK là viết tắt của cụm từ “đăng ký lưu ký chứng khoán”.
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.