ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 324/2007/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 02 tháng 03 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 225/TT-STP ngày 06/11/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan, Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
QUY CHẾ
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 03 năm 2007 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy chế này quy định về nguyên tắc hoạt động, tiêu chuẩn, thủ tục công nhận, quyền và nghĩa vụ của Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên); cơ quan quản lý Cộng tác viên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
1. Quy chế này được áp dụng đối với Cộng tác viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện.
2. Cộng tác viên cấp tỉnh là những người có đủ tiêu chuẩn được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận theo quy định tại quy chế này.
3. Cộng tác viên cấp huyện là những người có đủ tiêu chuẩn được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận theo quy định tại quy chế này.
Điều 3. Mục đích hoạt động kiểm tra văn bản của Cộng tác viên.
Cộng tác viên tham gia hoạt động kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc sửa đổi văn bản, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; đồng thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động.
1. Tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;
2. Chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan tư pháp cùng cấp trong quá trình kiểm tra văn bản.
3. Thực hiện việc kiểm tra văn bản theo yêu cầu của cơ quan tư pháp cùng cấp.
Điều 5. Phạm vi kiểm tra văn bản.
1. Cộng tác viên cấp tỉnh thực hiện kiểm tra văn bản theo sự phân công của Giám đốc Sở Tư pháp:
a) Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
2. Cộng tác viên cấp huyện thực hiện kiểm tra văn bản theo sự phân công của Trưởng Phòng Tư pháp:
a) Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
b) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
Chương II
TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC CÔNG NHẬN CỘNG TÁC VIÊN
Điều 6. Tiêu chuẩn Cộng tác viên.
1. Là cán bộ, công chức của các cơ quan, tổ chức trong tỉnh;
2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
3. Am hiểu các quy định của pháp luật trong lĩnh vực công tác được giao;
4. Có bằng cử nhân luật hoặc cử nhân chuyên ngành, có kiến thức pháp lý, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Thủ tục công nhận Cộng tác viên.
1. Cơ quan tư pháp đề nghị Thủ trưởng cơ quan, tổ chức giới thiệu cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Quy chế này tham gia làm Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức lựa chọn cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị mình có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Quy chế này lập danh sách kèm theo trích ngang gửi về cơ quan tư pháp để tổng hợp trình UBND cùng cấp ra quyết định công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên.
Chương III
NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA CỘNG TÁC VIÊN
Điều 8. Nhiệm vụ của Cộng tác viên.
1. Thực hiện việc kiểm tra văn bản khi được sự phân công của cơ quan tư pháp.
2. Chịu trách nhiệm về những kiến nghị và kết luận kiểm tra do mình thực hiện.
3. Tuân thủ các nguyên tắc hoạt động kiểm tra văn bản.
4. Giúp thủ trưởng cơ quan chuyên môn trong việc phối hợp với cơ quan tư pháp kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
5. Chuẩn bị báo cáo kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật để thủ trưởng cơ quan chuyên môn báo cáo chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp và gửi cơ quan tư pháp.
Điều 9. Quyền của Cộng tác viên.
1. Thực hiện kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định;
2. Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra văn bản;
3. Yêu cầu cơ quan có liên quan cung cấp các tài liệu, căn cứ pháp lý liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật mà mình thực hiện kiểm tra;
4. Được nhận bồi dưỡng và các chi phí khác theo quy định của pháp luật;
5. Đề xuất, kiến nghị khi phát hiện văn bản quy phạm pháp luật mà mình kiểm tra có dấu hiệu trái pháp luật;
6. Hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 10. Cơ quan tư pháp.
1. Cơ quan tư pháp giúp UBND cùng cấp thống nhất quản lý nhà nước đối với đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản.
2. Trong phạm vi trách nhiệm của mình, cơ quan tư pháp có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản.
b. Phối hợp với các đơn vị có liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản.
c. Tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản.
d. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng, quản lý đội ngũ cộng tác viên.
Điều 11. Các cơ quan, tổ chức:
1. Phối hợp với cơ quan tư pháp kịp thời củng cố kiện toàn, nâng cao năng lực, trách nhiệm của đội ngũ cộng tác viên.
2. Tạo điều kiện để cộng tác viên thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kiểm tra văn bản.
Điều 12. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bảo đảm kinh phí và các điều kiện khác phục vụ cho đội ngũ cộng tác viên làm công tác kiểm tra văn bản.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13. Khen thưởng.
Cộng tác viên có thành tích, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong công tác kiểm tra văn bản được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Xử lý vi phạm.
Cộng tác viên có hành vi vi phạm pháp luật trong công tác kiểm tra văn bản thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Điều khoản thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh cần sửa đổi, bổ sung thì các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đề xuất để Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định hiện hành của pháp luật.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.