ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3238/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1043/TTr-STC ngày 30/9/2013 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 787/TTr- STP ngày 21/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYẾT GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3238/QĐ-CT ngày 08/11/2013)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: thực hiện nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất | |
1 | Thu tiền sử dụng đất |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Thu tiền sử dụng đất
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định - Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa (gọi tắt là Bộ phận một cửa) của Sở Tài Chính. Thời gian tiếp nhận hồ sơ - Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận + Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện theo quy định. - Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Tài chính. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Sở Tài chính |
Thành phần số lượng hồ sơ | *) Trường hợp có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và biên bản bàn giao đất chính thức ngoài thực địa của Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị xác định tiền sử dụng đất của Nhà đầu tư, người được chuyển mục đích sử dụng đất; - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký đầu tư; - Biên bản bàn giao đất chính thức ngoài thực địa sau khi đã thực hiện xong việc GPMB của Sở TN&MT; - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500; - Văn bản thỏa thuận quy hoạch của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc và văn bản thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền; - Chứng thư thẩm định của đơn vị tư vấn thẩm định có tư cách pháp nhân theo quy định của Bộ Tài chính; - Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền; - Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan. *)Trường hợp có quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền được phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/1/2007 và quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ, các trường hợp được phép sử dụng làm vốn đối ứng của cấp có thẩm quyền, hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị xác định tiền sử dụng đất của Nhà đầu tư, người được chuyển mục đích sử dụng đất; - Văn bản chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quyết định 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và quyết định 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng chính phủ hoặc chấp thuận việc sử dụng đất làm vốn đối ứng của cấp có thẩm quyền. - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký đầu tư; - Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500; - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 (nếu có); - Văn bản thỏa thuận quy hoạch kiến trúc của sở xây dựng và văn bản thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền về chi tiết quy hoạch xây dựng; - Chứng thư thẩm định của đơn vị tư vấn thẩm định có tư cách pháp nhân theo quy định của Bộ tài chính trong đó bao gồm thống kê tài sản trên đất (đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg và 140/2008/QĐ-TTg); - Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền; - Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan. |
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức - Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp: Không |
Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định của UBND tinh |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | -Luật QH 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003; -Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; -Luật giá số 11/2012/QH14 ngày 20/6/2012; -Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; -Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 v/v Ban hành chế độ bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; -Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 v/v thu tiền sử dụng đất; -Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 9/4/2008 v/v sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004; -Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2012 v/v sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 -Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 v/v bổ sung, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ; -Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 v/v cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất; -Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 v/v bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; -Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; -Nghị định số 02/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về ban hành quy chế khu đô thị mới; -Nghị định số 12/2010/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; -Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; -Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/1/2007 xử lý, sắp xếp lại cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước; -Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 điều chỉnh quyết định số 09/2007/QĐ-TTg về xử lý, sắp xếp lại cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước -Thông tư 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn nghị định số 198 về thu tiền sử dụng đất; -Thông tư 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn các nghị định về phương pháp xác định giá đất; -Thông tư số 192/2009/TT-BTC ngày 1/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thí điểm nộp tiền sử dụng đất đối với các dự án đô thị mới, dự án nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ; -Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; -Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng; -Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; -Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.