ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3225/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công khai niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3548/QĐ-BNN-TCTS ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và các hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 276/TTr-SNNPTNT ngày 20 tháng 12 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1882/STP-KSTTHC ngày 19 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ TRONG LĨNH THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3225/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành (được chuẩn hóa) | |||
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Xác nhận đăng ký tàu cá | Thủy sản | UBND cấp huyện tỉnh Ninh Thuận |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
Thủ tục 1. Xác nhận đăng ký tàu cá
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận đăng ký tàu cá (dưới 20CV) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận, hẹn thời gian kiểm tra phương tiện và trả kết quả sau đó chuyển bộ phận chuyên môn; 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Bộ phận chuyên môn kiểm tra phương tiện theo thời gian hẹn ghi trong giấy hẹn, báo cáo kết quả kiểm tra trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Cấp giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá; 03 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá chuyển bộ phận tiếp nhận để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; 03 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Sau khi đã đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá, cơ quan đăng ký tàu cá cấp sổ đăng ký và giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá theo mẫu quy định tại phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ, bao gồm: tờ khai đăng ký tàu cá.
c.2) Số lượng hồ sơ: 01.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Mẫu đơn, tờ khai: tờ khai đăng ký tàu cá thực hiện theo mẫu quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Phí và lệ phí: không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá theo mẫu quy định tại phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13 tháng 7 năm 2007.
k) Điều kiện thủ tục hành chính:
Có đủ điều kiện sau:
- Tờ khai đăng ký tàu cá thực hiện theo mẫu quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13 tháng 7 năm 2007;
- Hợp đồng đóng mới hoặc giấy mua bán tàu cá hoặc biên lai nộp thuế trước bạ hoặc giấy tờ khác có giá trị xác định nguồn gốc hợp pháp của tàu cá;
Đối với tàu cá đóng mới, cải hoán phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 02/2007/TT-BTS hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản.
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và các hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định số 3548/QĐ-BNN-TCTS ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC IV
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________
, ngày tháng năm
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: (1)
Tên tôi là:......................................................................................................................
Thường trú tại:..............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:..............................................................................................
Xin đăng ký tàu cá mẫu thiết kế:..................... Vật liệu vỏ:............ Kích thước:...............
Công suất máy..............................................................................................................
Nghề............................................................................................................................
Vùng hoạt động:...........................................................................................................
Các trang thiết bị an toàn tàu cá: TT Tên loại:..................................... Số lượng: Hiện trạng
01......................... 02............................ 03............................ 04................. 05.............
Tôi xin cam đoan những nội dung đã khai ở trên là hoàn toàn chính xác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung đã khai.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
Ghi chú: (1): Cơ quan quản lý Nhà nước về thủy sản địa phương
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.