ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3218/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ TÀI CHÍNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN (2013-2015)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ;
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách địa phương năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 04/01/2013 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2647/TTr-STC-HCSN ngày 26/9/2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1095/SNV-TCCB ngày 17/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh được thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ: là đơn vị sự nghiệp công lập loại 3 do ngân sách đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động trong giai đoạn (2013 - 2015).
Điều 2. Giao dự toán kinh phí năm 2013 cho Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh với số tiền 201.528.000 đồng (Hai trăm lẻ một triệu, năm trăm hai mươi tám nghìn đồng chẵn). Cụ thể như sau:
1. Kinh phí chi hoạt động thường xuyên: 87.528.000 đồng
2. Kinh phí chi không thường xuyên: 114.000.000 đồng
3. Kinh phí khấu trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên các khoản ngân sách quản lý tập trung theo quy định (chưa kể 10% tiết kiệm khoán chi để cải cách tiền lương giữ tại đơn vị) với số tiền là 4.874.000 đồng.
4. Kinh phí còn lại được giao dự toán là 196.654.000 đồng (Một trăm chín mươi sáu triệu, sáu trăm năm mươi bốn nghìn đồng chẵn).
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguồn kinh phí: từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế chi cho biên chế chưa phân bổ trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2013.
Điều 3. Giao Sở Tài chính phân bổ dự toán kinh phí nêu tại Điều 2 của Quyết định này; phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG 6 THÁNG CUỐI NĂM 2013
Đơn vị: Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định
(Kèm theo Quyết định số 3218/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh)
ĐVT: đồng
TT | Nội dung | Dự toán |
| Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp: Trong đó: 10% tiết kiệm khoán chi để chi cải cách tiền lương tại đơn vị: 28.500.000*10% = 2.850.000 đồng | 201.528.000 |
1 | Dự toán kinh phí chi thường xuyên bộ máy theo quy định: | 87.528.000 |
| + Tiền lương và các khoản theo lương (cho 03 biên chế): | 59.028.000 |
| + Chi khác theo định mức (03 biên chế): Trong đó: 10% tiết kiệm khoán chi để chi cải cách tiền lương tại đơn vị: 28.500.000x10% = 2.850.000 đồng | 28.500.000 |
2 | Dự toán kinh phí chi không thường xuyên | 114.000.000 |
| + Trang bị phương tiện làm việc ban đầu theo QĐ 170/2006/QĐ-TTg (cho 03 biên chế): | 54.000.000 |
| + Trang bị phương tiện làm việc ban đầu theo QĐ 170/2006/QĐ-TTg (cho cơ quan: Máy fax, máy phô tô, các ghế tiếp khách…): | 60.000.000 |
3 | Kinh phí khấu trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên ngân sách tập trung quản lý: | 4.874.000 |
| + Để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương và an sinh xã hội của tỉnh: | 2.565.000 |
| + Để kiềm chế lạm phát 7 tháng cuối năm 2013: | 2.309.000 |
4 | Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, đơn vị còn được sử dụng: (1) + (2) - (3) Trong đó: 10% tiết kiệm khoán chi để chi cải cách tiền lương tại đơn vị: 28.500.000x10% = 2.850.000 đồng | 196.654.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.