ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3214/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 13 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1781/TTr-SGTVT-P1 ngày 21 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hải Dương.
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi: Chi tiết có Phụ lục I đính kèm 09 thủ tục. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ: Chi tiết có Phụ lục II đính kèm 14 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 3428/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính; cung cấp nội dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào phần mềm Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 3214/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ | |||||
1. | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu | - 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra | Trung tâm phục. vụ hành chính công tỉnh | 200.000 đồng/lần/phương tiện | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. |
2. | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn | - 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 200.000 đồng/lần/phương tiện | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng |
3. | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng | - 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 70.000 đồng/lần/phương tiện | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. |
4. | Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng | - 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện. - Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện. - Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ,quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. |
5. | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất | - 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời gian đăng tải | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện. - Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. |
6. | Sang chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố | - 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. |
7. | Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | - 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Không có | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. |
8. | Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến | - 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. |
9. | Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng | - 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Không có | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 3214/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Tên Văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
| LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ (Quyết định số 3428/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của UBND tỉnh Hải Dương) | Đường bộ |
|
1 | Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu | Đường bộ | Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng |
2 | Đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng. | Đường bộ | |
3 | Cấp đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời | Đường bộ | |
4 | Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời | Đường bộ | |
5 | Cấp đăng ký, biển số tạm thời xe máy chuyên dùng. | Đường bộ | |
6 | Sang chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố | Đường bộ | |
7 | Di chuyển sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Đường bộ | |
8 | Đăng ký sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng nơi chuyển đến | Đường bộ | |
9 | Di chuyển xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu. | Đường bộ | |
10 | Đăng ký lại xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu | Đường bộ | |
11 | Cấp đăng ký biển số đối với xe máy chuyên dùng không có chứng từ nguồn gốc hoặc mất hoàn toàn bộ hồ sơ di chuyển. | Đường bộ | |
12 | Cấp đăng ký biển số đối với xe máy chuyên dùng đang sử dụng mất một trong số giấy tờ đã kê trong phiếu di chuyển của hồ sơ di chuyển | Đường bộ | |
13 | Đăng ký sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (nhưng chủ sở hữu chưa làm thủ tục đăng ký tại nơi đến đã bán tiếp cho người khác). | Đường bộ | |
14 | Xóa sổ đăng ký | Đường bộ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.