ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2012/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 19 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC DỰ ÁN BOT NÂNG CẤP, MỞ RỘNG QL13 ĐOẠN TỪ KM62+700 “CẦU THAM RỚT, RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG” ĐẾN KM95+000, THỊ XÃ BÌNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 06/8/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ Km62+700 (cầu Tham Rớt, ranh tỉnh Bình Dương) đến Km95+000, thị xã Bình Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 59/SGTVT-TTr ngày 13/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT nâng cấp, mở rộng QL13 đoạn từ Km62+700 “ranh tỉnh Bình Dương” đến Km95+000, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước như sau:
1. Giá vé thu phí sử dụng đường bộ cho từng loại phương tiện: áp dụng chung cho từng Trạm như sau:
TT | LOẠI PHƯƠNG TIỆN | Vé lượt (đ/vé/lượt) | Vé tháng (đ/vé/tháng) | Vé quý (đ/vé/quý) |
TRẠM THU PHÍ SỐ 01 (TẠI XÃ THÀNH TÂM) | ||||
1 | Xe dưới 12 chỗ ngồi; Xe tải có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng. | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn. | 16.000 | 480.000 | 1.280.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi chở lên; Xe tải có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn. | 24.000 | 720.000 | 1.950.000 |
4 | Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet | 45.000 | 1.350.000 | 3.600.000 |
5 | Xe tải có trọng tải từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet. | 90.000 | 2.700.000 | 7.300.000 |
TRẠM THU PHÍ SỐ 02 (TẠI XÃ THANH BÌNH) | ||||
1 | Xe dưới 12 chỗ ngồi; Xe tải có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng. | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn. | 14.000 | 420.000 | 1.120.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi chở lên; Xe tải có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn. | 20.000 | 600.000 | 1.650.000 |
4 | Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet | 35.000 | 1.050.000 | 2.800.000 |
5 | Xe tải có trọng tải từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet. | 70.000 | 2.100.000 | 5.700.000 |
2. Xe Bông sen, xe công nông, xe máy kéo, xe lam, xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự: không thu.
3. Xe ưu tiên: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Mức thu phí quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng thực hiện trong 05 năm (2012-2017). Sau thời gian trên hoặc khi có quy định mới về mức thu phí sử dụng đường bộ của Trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét và điều chỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở ngành: Giao thông vận tải, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế; Chủ tịch UBND thị xã Bình Long, UBND huyện Chơn Thành, UBND huyện Hớn Quản; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng CSHT Bình Phước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.