ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2004/QĐ-CT | Bình Dương, ngày 18 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân & Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định 374/HĐBT ngày 14/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/2/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước.
- Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 15/1998/TT-BTC ngày 6/2/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em.
- Theo đề nghị của Ủy ban Dân số - Gia đình và trẻ em tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Ban hành tiêu chuẩn, định mức trợ cấp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như sau:
A- Cấp học bổng cho trẻ em nghèo hiếu học học giỏi:
1. Tiêu chuẩn:
▪ Quỹ Bảo trợ trẻ em cấp tỉnh:
- Tuổi: 6 đến 16 tuổi
- Học lực: đạt loại giỏi.
- Gia đình nghèo, cha hoặc mẹ không có sức lao động:
+ Được bình chọn do Hội đồng xét trợ cấp khó khăn của Quỹ bảo trợ trẻ em (bằng biên bản).
+ Những đối tượng trên được trợ cấp là những trẻ em không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
- Gia đình dân tộc nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
Nếu đối tượng đang được cấp học bổng, gia đình nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội, (có xác nhận của địa phương) học hết phổ thông trung học tiếp tục học Cao đẳng, Đại học (có xác nhận đang học của trường) vẫn tiếp tục cấp học bổng.
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp huyện:
- Tuổi: 6 đến 16 tuổi.
- Học lực: đạt loại khá.
- Gia đình nghèo, cha hoặc mẹ không có sức lao động:
+ Được bình chọn do Hội đồng xét trợ cấp khó khăn của Quỹ bảo trợ trẻ em (bằng biên bản).
+ Những đối tượng trên được trợ cấp là những trẻ em không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
- Gia đình dân tộc nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
Nếu đối tượng đang được cấp học bổng, gia đình nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội, (có xác nhận của địa phương) học hết phổ thông trung học tiếp tục học Cao đẳng, Đại học (có xác nhận đang học của trường) vẫn tiếp tục cấp học bổng.
▪ Ban vận động Quỹ bảo trợ trẻ em cấp xã:
- Tuổi: 6 đến 16 tuổi
- Học lực: đạt loại trung bình
- Gia đình nghèo, cha hoặc mẹ không có sức lao động:
+ Được bình chọn do Hội đồng xét trợ cấp khó khăn của Quỹ bảo trợ trẻ em (bằng biên bản).
+ Những đối tượng trên được trợ cấp là những trẻ em không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
- Gia đình dân tộc nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội.
Nếu đối tượng đang được cấp học bổng, gia đình nghèo, không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội, (có xác nhận của địa phương) học hết phổ thông trung học tiếp tục học Cao đẳng, Đại học (có xác nhận đang học của trường) vẫn tiếp tục cấp học bổng.
2. Định mức:
Cấp học | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
Cấp I | 700.000 đ | 400.000 đ | 200.000 đ |
Cấp II | 700.000 đ | 400.000 đ | 200.000 đ |
Cấp III | 900.000 đ | 600.000 đ | 300.000 đ |
Cao đẳng, đại học | 1.000.000 đ | 800.000 đ | 500.000 đ |
B- Hỗ trợ đột xuất trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:
1.Tiêu chuẩn:
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp tỉnh, huyện và xã:
- Gia đình nghèo,cha hoặc mẹ không có sức lao động, bản thân khuyết tật (có xác nhận địa phương).
- Mồ côi cha hoặc mẹ, gia đình nghèo (có xác nhận địa phương).
- Mồ côi cha hoặc mẹ ở với cô, dì, chú, bác, nội, ngoại, gia đình nghèo (có xác nhận địa phương).
- Gia đình dân tộc nghèo (có xác nhận địa phương).
Những trường hợp trên nằm ngoài đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Định mức:
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp tỉnh:
- Trẻ em bị tử vong, do tai nạn rủi ro 500.000 đ.
- Trẻ em bị ngược đãi, đánh đập gây thương tích 200.000 đ
(có y chứng của Trung tâm Y tế).
- Trẻ em bị xâm hại tình dục (có y chứng của Y tế) 300.000 đ.
- Trẻ em bị bệnh tim cần phẫu thuật (có y chứng của Y tế) 5.000.000 đ
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp huyện:
- Trẻ em bị tử vong, do tai nạn rủi ro 300.000 đ
- Trẻ em bị ngược đãi, đánh đập gây thương tích 200.000 đ (có y chứng của Y tế).
- Trẻ em bị xâm hại tình dục (có y chứng của Y tế) 200.000 đ
-Trẻ em bị bệnh tim cần phẫu thuật (có y chứng của Y tế) 3.000.000 đ
▪ Ban vận động Quỹ bảo trợ trẻ em cấp xã:
- Trẻ em bị tử vong, do tai nạn rủi ro 100.000 đ
- Trẻ em bị ngược đãi, đánh đập gây thương tích 100.000 đ (có y chứng của y tế).
- Trẻ em bị xâm hại tình dục (có y chứng của y tế) 100.000 đ
- Trẻ em bị bệnh tim cần phẫu thuật (có y chứng của y tế) 2.000.000 đ
Việc hỗ trợ đột xuất trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trước hết cần vận động, huy động chăm sóc, hỗ trợ của toàn xã hội tại địa bàn cơ sở. Việc xét, trợ cấp phải công khai, rộng rãi tại địa phương (tổ, ấp, khu phố), có xác nhận và có sự hỗ trợ trong khả năng của địa phương. Nếu người đề nghị trợ cấp còn lâm vào hoàn cảnh khó khăn sẽ chuyển tiếp lên cấp xã, huyện hỗ trợ.
Hồ sơ chỉ chuyển lên cấp tỉnh hỗ trợ với điều kiện địa phương đã nhiều lần hỗ trợ nhưng người đề nghị trợ cấp vẫn chưa thoát khỏi tình trạng hiểm nghèo.
C- Hỗ trợ tiền đi lại khám và điều trị theo các chương trình dự án của Trung ương, tỉnh: Quỹ bảo trợ trẻ em huyện hỗ trợ cho trẻ em đi khám, điều trị 100.000 đ tiền ăn, 100.000 đ tiền đi lại (áp dụng cho những trường hợp không được TW, tỉnh hỗ trợ).
D- Hỗ trợ ngày Quốc tế thiếu nhi (1/6):
1- Tiêu chuẩn: Trẻ em nghèo, trẻ em vùng dân tộc.
2- Định mức: Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp hỗ trợ đường, sữa, bánh, kẹo 15.000 đ/1 em được khám.
Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp phối hợp với ngành Y tế tổ chức khám bệnh và cấp thuốc miễn phí cho trẻ em nghèo, trẻ em vùng dân tộc.
Ngoài các định mức chi trên, Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp được phép chi cho các nội dung khác chỉ phục vụ cho đối tượng là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (do đ/c Chủ tịch Hội đồng bảo trợ Quỹ bảo trợ trẻ em quyết định).
Ngoài nguồn thu xổ số hàng năm, Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp được phép huy động các nguồn lực bằng nhiều hình thức (không ngoài mục đích gây Quỹ bảo trợ trẻ em).
Điều II: Ủy ban Dân số - Gia đình và trẻ em tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Quyết định này.
Điều III: Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân & Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số - Gia đình và trẻ em, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay cho Quyết định 67/2002/QĐ.CT.Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.