BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3198/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 1332/QĐ-BNV ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3198 /QĐ-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ Tư pháp)
Thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP (sau đây gọi tắt là Chương trình tổng thể) và các văn bản liên quan, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2014 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính theo các chỉ tiêu nhiệm vụ, giải pháp mà Chính phủ đã giao cho Bộ, Ngành, đảm bảo sự quản lý, điều hành thông suốt, chuyên nghiệp, minh bạch, từng bước hiện đại hóa công tác hành chính, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
2. Thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức trong quá trình kiện toàn thể chế và tổ chức bộ máy, cán bộ của Bộ Tư pháp, hướng tới một bộ máy tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Kết quả cải cách hành chính là cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, là tiêu chí bình xét thi đua khen thưởng đối với tập thể và cá nhân cán bộ, công chức các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
1.1. Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ và khả thi của hệ thống văn bản. Xây dựng và thực hiện tốt Kế hoạch của Chính phủ về triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án luật, bộ luật được phân công, đặc biệt là Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm cải cách, đổi mới quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong toàn quốc hợp lý, khoa học. Thực hiện tốt Nghị quyết của Quốc hội về việc tăng cường công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh, tạo sự chuyển biến cơ bản, rõ rệt trong công tác này.
1.2. Tăng cường phân tích, dự báo tác động của chính sách, pháp luật đối với đời sống xã hội; tăng cường tính liên kết giữa các khâu trong quá trình xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; kết hợp kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật với công tác theo dõi thi hành pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính nhằm phát hiện kịp thời các văn bản có sai phạm, chưa phù hợp với yêu cầu xã hội để có kiến nghị khắc phục kịp thời.
1.3. Đẩy mạnh triển khai thực hiện công tác pháp điển, tập trung ưu tiên pháp điển các đề mục, chủ đề về các lĩnh vực liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
1.4. Đa dạng hóa các phương pháp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; lồng ghép công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính với công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới hệ thống chính trị, cải cách lập pháp, cải cách tư pháp, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Rà soát, cắt giảm, kiểm soát chặt chẽ và nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, nhất là các thủ tục hành chính liên quan đến người dân, tổ chức.
2.2. Đôn đốc các Bộ, ngành hoàn thành dứt điểm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính được quy định tại 25 Nghị quyết của Chính phủ.
Triển khai có hiệu quả Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013; Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP .
2.3. Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa và công khai thủ tục hành chính ở tất cả các ngành, lĩnh vực theo quy định của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện có hiệu quả việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa liên thông hiện đại tại các cơ quan thuộc Bộ Tư pháp.
2.4. Phối hợp với Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính tập trung đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực: đăng ký kinh doanh, thành lập và giải thể doanh nghiệp, tiếp cận vốn, đất đai, tài nguyên, giấy tờ công dân... và kiến nghị giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh và đời sống người dân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Hoàn thiện việc xây dựng, sửa đổi các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ.
3.2. Triển khai thực hiện Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng tổ chức, bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan tư pháp địa phương”.
3.3. Hoàn thiện và triển khai thực hiện Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và việc triển khai công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.4. Đôn đốc các bộ, ngành, địa phương kiện toàn tổ chức pháp chế ở Trung ương và địa phương theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP .
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
4.1. Triển khai Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; tiếp tục đổi mới công tác bổ nhiệm, tuyển chọn công chức lãnh đạo, quản lý cấp cục, vụ, cấp phòng theo hướng thi tuyển bảo đảm thực hiện nguyên tắc khách quan, công bằng trong lựa chọn công chức, bảo đảm lựa chọn người có đủ năng lực, phẩm chất để bố trí vào vị trí cao hơn; đổi mới hướng đánh giá công chức trên chất lượng công việc.
4.2. Tiếp tục triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị thuộc Bộ.
4.3. Rà soát, thực hiện nghiêm quy định của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; kiên quyết thực hiện chính sách tinh giản biên chế với công tác đánh giá để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; thực hiện nguyên tắc số công chức được tuyển dụng mới vào công vụ không quá 50% số công chức đã ra khỏi biên chế; 50% số biên chế còn lại để bổ sung cho những lĩnh vực cần tăng hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ mới.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Hướng dẫn trong toàn Ngành tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi thẩm quyền được giao.
5.2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP .
5.3. Tập trung thực hiện nghiêm chủ trương của Chính phủ về ưu tiên tập trung nguồn vốn đầu tư cho các công trình, dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2014; không ban hành các chương trình, đề án sử dụng kinh phí, vốn ngân sách khi không cân đối được nguồn.
5.4. Thực hiện nghiêm chế độ sử dụng ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 01/2014/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, bảo đảm triệt để tiết kiệm, lồng ghép các chính sách từ khâu phân bổ đến tổ chức thực hiện; cắt giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, chi công tác nước ngoài, chi cho lễ hội, lễ kỷ niệm, khởi công, khánh thành, tổng kết và các khoản chi chưa cần thiết khác.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
6.1. Bước đầu ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý cán bộ, công chức.
6.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và tạo sự liên thông với các bộ, ngành và địa phương trong các lĩnh vực quản lý quan trọng của Ngành, trước hết là lĩnh vực thi hành án dân sự. Thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời về tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của bộ, ngành, địa phương trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử thường xuyên, liên tục, đảm bảo tính chính xác.
6.3. Đảm bảo tất cả các dịch vụ công đều được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2, phấn đấu tăng số lượng các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
7.1. Tăng cường các giải pháp chỉ đạo, điều hành đối với việc triển khai Chương trình cải cách hành chính của Bộ Tư pháp; tổ chức công tác tuyên truyền về chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 tới từng đơn vị thuộc Bộ cũng như trong toàn Ngành.
7.2. Tiếp tục triển khai Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. Hoàn thiện Báo cáo về việc tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số Cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Tư pháp.
7.3. Tăng cường việc kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc Bộ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2014 và Phụ lục phân công kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 (kèm theo Kế hoạch này).
1.2. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu có báo cáo công tác cải cách hành chính gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp chung, xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ. Báo cáo hàng quý gửi trước ngày 05 tháng cuối cùng của quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6; và báo cáo năm gửi trước ngày 30 tháng 11.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả cải cách hành chính của Ngành, gửi về Văn phòng Bộ theo điểm 1.2 của Mục này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này.
4. Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Chương trình tổng thể và Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2014 được triển khai thực hiện hiệu quả và đồng bộ. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời báo cáo với lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2014)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. Nhiệm vụ cải cách thể chế | ||||||
1. | Báo cáo xin ý kiến Chính phủ về một số định hướng lớn xây dựng dự án Luật Ban hành quyết định hành chính | Báo cáo | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
| Tháng 3/2014 |
|
2. | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh tình trạng sử dụng bản sao có chứng thực | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 3/2014 |
|
3. | Xây dựng Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có chức năng, nhiệm vụ thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật với đơn vị có chức năng kiểm soát thủ tục hành chính, theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Quy chế | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị khác có liên quan | Quý I/2014 | Công văn số 7228/BTP-KSTT ngày 14/10/2013 về việc thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 05/7/2013 về việc tổ chức thực hiện Nghị định số 48/2013/N Đ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
4. | Xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính | Nghị định | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 4/2014 | Quyết định số 1473/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai và danh mục quy định chi tiết thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính |
5. | Xây dựng Đề án liên thông thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký hộ khẩu và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các bộ, ngành, địa phương | Tháng 4/2014 | Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 |
6. | Xây dựng Đề án xây dựng Bộ pháp điển |
| Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các cơ quan thực hiện công tác pháp điển và các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 5/2014 | Nghị định số 63/2013/N Đ-CP ngày 27/6/2013 hướng dẫn thi hành Pháp lệnh pháp điển; Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 28/9/2012 |
7. | Xây dựng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Luật | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 6/2014 | Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
8. | Xây dựng Đề án xây dựng tiêu chí hệ thống pháp luật công khai, minh bạch, gần dân, thúc đẩy sự phát triển | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
| Quý II/2014 | Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 |
9. | Xây dựng Quyết định Thủ tướng Chính phủ quy định về việc tích hợp, quản lý và vận hành Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm | Quyết định Thủ tướng Chính phủ | Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Các bộ, ngành, địa phương | Tháng 7/2014 | Thông báo số 255/TB-VPCP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Văn phòng Chính phủ về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc |
10. | Đề án thí điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế | Quyết định Thủ tướng Chính phủ | Cục Bổ trợ tư pháp | Các bộ, ngành, địa phương | Tháng 8/2014 |
|
11. | Xây dựng Bộ luật dân sự (sửa đổi) | Bộ luật dân sự | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 8/2014 | Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
12. | Xây dựng Đề án thí điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các bộ, ngành, địa phương | Tháng 8/2014 |
|
13. | Xây dựng Nghị định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, hợp đồng, giao dịch | Nghị định | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 9/2014 |
|
14. | Xây dựng Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch trong toàn quốc | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các bộ, ngành, địa phương | Tháng 12/2014 |
|
15. | Xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp - Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Nội vụ - Bộ LĐTB&XH quy định về việc điều chỉnh hồ sơ, lý lịch và thông tin cá nhân | Thông tư | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Bộ Tư pháp - Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Nội vụ - Bộ LĐTB&XH và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2014 |
|
16. | Xây dựng Thông tư liên tịch Bộ Tư pháp - Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ LĐTB&XH quy định về việc điều chỉnh hồ sơ, lý lịch và thông tin cá nhân | Thông tư | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Bộ Tư pháp - Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ LĐTB&XH và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2014 |
|
17. | Đơn giản hóa quy trình tiếp nhận, thụ lý hồ sơ khen thưởng theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Thi đua - Khen thưởng |
| Năm 2014 | Luật Thi đua - Khen thưởng |
18. | Xây dựng và tổ chức thực hiện: - Quyết định ban hành Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng Sở Tư pháp. - Quyết định ban hành Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng cơ quan THADS địa phương | Quyết định của Bộ trưởng
| Vụ Thi đua – Khen thưởng | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm |
|
II. Cải cách thủ tục hành chính | ||||||
19. | Xây dựng Đề án thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01/2014 | Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. |
20. | Triển khai Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp theo quy định tại Nghị định số 63/2012/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP |
| Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
| Năm 2014 | Nghị định số 63/2012/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP |
21. | Đôn đốc các Bộ, cơ quan hoàn thành dứt điểm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại 25 nghị quyết |
| Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
| Năm 2014 | Thông báo số 403/TB-VPCP ngày 07/11/2013 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về công tác cải cách hành chính và tổ chức, hoạt động của Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ |
22. | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 phê duyệt Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 |
| Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
| Năm 2014 | Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 phê duyệt Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020. |
23. | Xây dựng Báo cáo về kết quả rà soát thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư | Báo cáo | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
| Năm 2014 |
|
24. | Tổng hợp danh mục các văn bản quy phạm pháp luật cần ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư | Báo cáo | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các bộ, ngành, địa phương | Năm 2014 |
|
25. | Phối hợp với Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính tập trung đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực: đăng ký kinh doanh, thành lập và giải thể doanh nghiệp, tiếp cận vốn, đất đai, tài nguyên, giấy tờ công dân... và kiến nghị giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh và đời sống người dân | Báo cáo | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính, các bộ, ngành, địa phương | Năm 2014 |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | ||||||
26. | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Các bộ, ngành, địa phương | Tháng 6/2014 | Quyết định số 1473/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai và danh mục quy định chi tiết thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính |
27. | Hoàn thiện việc xây dựng, sửa đổi các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ | Các Quyết định của Bộ trưởng | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Năm 2014 | Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
28. | Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện Quy định về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành Tư pháp (thực hiện theo chức năng quản lý của Bộ) | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 | Sau khi Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 |
29. | Tiếp tục đôn đốc các bộ, ngành, địa phương kiện toàn tổ chức pháp chế ở Trung ương và địa phương theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP |
| Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2014 | Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | ||||||
30. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ngành Tư pháp năm 2014 | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2014 |
|
31. | Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực Ngành Tư pháp | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 9/2014 | Thực hiện Thông báo số 46/TB-VPCP ngày 18/01/2013 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2013
|
32. | Sửa đổi Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật THADS về cơ quan quản lý Thi hành án dân sự, cơ quan Thi hành án dân sự và công chức làm công tác THADS | Nghị định | Tổng cục Thi hành án dân sự | Các bộ, ngành, địa phương | Tháng 12/2014 |
|
33. | Xây dựng Đề án kiện toàn đội ngũ cán bộ đầu mối làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc các bộ, ngành, và Sở Tư pháp các địa phương | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Năm 2014 |
|
34. | Hoàn thiện Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực Ngành Tư pháp | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các địa phương và bộ, ngành có liên quan | Năm 2014 | Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2013 |
35. | Xây dựng Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức trẻ có chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
36. | Xây dựng Đề án vị trí việc làm các đơn vị thuộc Bộ | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
37. | Xây dựng Quy chế chọn cử và quản lý viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
38. | Sửa đổi, bổ sung Đề án bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế, xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán và thuê người làm kế toán trưởng cho các đơn vị kế toán do Bộ Tư pháp quản lý | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
39. | Tổ chức tập huấn nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC và nghiệp vụ truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính của 24 bộ, ngành và 63 địa phương, kể cả cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTH |
| Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
| Năm 2014 |
|
40. | Rà soát, thực hiện nghiêm quy định của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế |
| Vụ Tổ chức cán bộ |
| Năm 2014 | Thông báo số 305/TB -VPCP ngày 12/8/2013 |
41. | Tổ chức thực hiện thí điểm thi tuyển lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ các đơn vị thuộc Bộ năm 2014; nghiên cứu tổ chức thí điểm thi tuyển lãnh đạo các cơ quan thi hành án dân sự địa phương |
| Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 | Công văn số 5973/BTP-BCĐ ngày 19/8/2013 của Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức V/v một số nhiệm vụ trọng tâm đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức năm 2013 |
V. Cải cách tài chính công | ||||||
42. | Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 16/2011/TT-BTP ngày 28/9/2011 của Bộ Tư pháp quy định về phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp | Thông tư | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Văn phòng Bộ | Năm 2014 |
|
43. | Xây dựng Đề án giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm thông tin hỗ trợ pháp luật thuộc Cục Công tác phía Nam, trường Trung cấp Luật Thái Nguyên và Trung tâm hỗ trợ thực hiện yêu cầu quyền bồi thường thuộc Cục Bồi thường nhà nước | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Cục Công tác phía Nam, trường Trung cấp Luật Thái Nguyên, Cục Bồi thường nhà nước | Năm 2014 |
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính | ||||||
44. | Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Tư pháp năm 2014 |
| Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2014 | Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
45. | Tiếp tục tiến hành cấp chữ ký số cho các đơn vị thuộc Bộ |
| Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 | Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
46. | Xây dựng Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê của ngành Tư pháp giai đoạn 2014-2018
| Quyết định của Bộ trưởng | Cục Công nghệ thông tin | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Năm 2014 |
|
47. | Xây dựng Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2014 -2018 | Quyết định của Bộ trưởng | Cục Công nghệ thông tin | Tổng cục Thi hành án dân sự | Năm 2014 |
|
Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | ||||||
48. | Xây dựng Báo cáo về việc tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số Cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Tư pháp | Báo cáo | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý II/2014 | Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
49. | Tiếp tục triển khai Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” |
| Văn phòng Bộ |
| Năm 2014 |
|
50. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc Bộ năm 2014 | Quyết định | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2014 |
|
51. | Xây dựng các báo cáo cải cách hành chính của Bộ Tư pháp hàng quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội vụ | Báo cáo | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
52. | Tổ chức Hội nghị quán triệt và hướng dẫn triển khai Chỉ số CCHC của Bộ Tư pháp kết hợp với tuyên truyền về cải cách hành chính |
| Văn phòng Bộ |
| Năm 2014 |
|
53. | Khảo sát tại một số địa phương và tổ chức tọa đàm để xây dựng Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ của Bộ Tư pháp |
| Văn phòng Bộ |
| Năm 2014 |
|
54. | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyên truyền các văn bản về cải cách hành chính lồng ghép với việc tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật
| Quyết định ban hành | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2014 | Quyết định số 1332/QĐ-BNV ngày 24/12/2012 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015”. |
Nhiệm vụ về xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) | ||||||
55. | Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của Bộ Tư pháp |
| Văn phòng Bộ |
| Năm 2014 | Quyết định số 1332/QĐ-BNV ngày 24/12/2012 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015”. |
56. | Tổ chức Hội nghị, tọa đàm về triển khai Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của Bộ Tư pháp |
| Văn phòng Bộ |
| Năm 2014 |
|
Nhiệm vụ về xác định chỉ số hiệu quả hoạt động xây dựng và thi hành pháp luật về kinh doanh của Bộ (MEI) | ||||||
57. | Tổ chức Tọa đàm về thực trạng và giải pháp nâng cao chỉ số hiệu quả xây dựng và thi hành pháp luật về kinh doanh của Bộ Tư pháp (MEI) |
| Văn phòng Bộ |
| Năm 2014 | Quyết định số 1233/QĐ-BTP ngày 28/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án "Triển khai và nâng cao hiệu quả thực hiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân và Chỉ số MEI" |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.