ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3164/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐÃ ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA SANG GIÚP LÀO, CAMPUCHIA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người đã được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia; Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 1905/SLĐTBXH-LĐTL ngày 07/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với 08 người đã được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia (có danh sách kèm theo).
Kinh phí chi trả trợ cấp do ngân sách Trung ương đảm bảo và được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐBXH ngày 11/3/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Đức Thọ, Hương Sơn, Can Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT LẦN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2013/QĐ-TTG , QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2015/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 3164-UBND ngày 10/11/2016 của UBND tỉnh)
TT | Họ và tên người hưởng trợ cấp | Năm sinh | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống) | Thời gian công tác tại Lào, Cămpuchia (năm quy tròn) | Số tiền trợ cấp được hưởng (1000đ) | Thân nhân người hưởng trợ cấp | |||
Nam | Nữ | Người đứng tên nhận trợ cấp | Quan hệ với người hưởng trợ cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | |||||
I | Huyện Đức Thọ |
|
|
|
| 106.500 |
|
|
|
1 | Lê Văn Vấn | 1925 |
|
| 12 năm | 36.000 | Đinh Thị Hương | Vợ | Xã Đức Thịnh |
2 | Trần Ngọc Châu | 1948 |
|
| 6 năm | 18.000 | Trần Ngọc Tài | Con trai | Thị trấn Đức Thọ |
3 | Nguyễn Trọng Hải | 1943 |
| Xã Trường Sơn | 6,5 năm | 19.500 |
|
|
|
4 | Trần Văn Thành | 1944 |
| Xã Đức Thanh | 6 năm | 18.000 |
|
|
|
5 | Đặng Quang Tâm | 1941 |
|
| 5 năm | 15.000 | Trần Thị Điểm | Vợ | Xã Đức Thanh |
II | Huvện Hương Sơn |
|
|
|
| 43.500 |
|
|
|
1 | Nguyễn Văn Táo | 1943 |
| Xã Sơn Lễ | 7 năm | 21.000 |
|
|
|
2 | Phạm Duyên | 1945 |
|
| 7,5 năm | 22.500 | Nguyễn Thị Lan | Vợ | Xã Sơn Mỹ |
III | Huyện Can Lộc |
|
|
|
| 16.500 |
|
|
|
1 | Trần Thọ Du | 1937 |
| Xã Quang Lộc | 5,5 năm | 16.500 |
|
|
|
TỐNG |
|
|
|
| 166.500 |
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.