ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 02 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 174/TTr-SGTVT ngày 11/3/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Chi tiết danh mục số hiệu đường huyện như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện; tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì các tuyến đường cấp huyện đúng theo quy định của pháp luật.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
MÃ SỐ QUY ĐỊNH ĐẶT SỐ HIỆU CHO CÁC HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Mã số quy định đặt số hiệu đường huyện theo đơn vị hành chính:
TT | Tên đơn vị hành chính | Số hiệu |
1 | Thành phố Yên Bái | 01 ÷ 05 |
2 | Huyện Văn Chấn | 06 ÷ 18 |
3 | Thị xã Nghĩa Lộ | 19 ÷ 24 |
4 | Huyện Trạm Tấu | 25 ÷ 39 |
5 | Huyện Mù Cang Chải | 40 ÷ 47 |
6 | Huyện Trấn Yên | 48 ÷ 59 |
7 | Huyện Yên Bình | 60 ÷ 80 |
8 | Huyện Văn Yên | 81 ÷ 91 |
9 | Huyện Lục Yên | 92 ÷ 99 |
- Tên đường huyện đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐH.x;
Trong đó:
+ ĐH là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường huyện;
+ x là số thứ tự của các tuyến đường huyện thuộc huyện đó (gồm 2 chữ số tự nhiên từ 01 đến 99)
+ Ví dụ: Đường thuộc hệ thống đường huyện Văn Chấn được đặt theo số hiệu theo quy định tại Phụ lục này từ 10 đến 26, nhưng Huyện Văn Chấn có 18 tuyến đường huyện, đặt lần lượt từ 10 đến 26, hết số hiệu mà vẫn còn tuyến đường huyện thứ 18 chưa có số hiệu. Sau khi nghiên cứu, tuyến đường thứ 18 có nhiều yếu tố gần với tuyến đường huyện thứ 24 (ĐH.24) như liền kề giữa hai tuyến, hướng tuyến, tiêu chuẩn kỹ thuật, đặt số hiệu của đường huyện thứ 18 là ĐH.24B; được viết trên cột kilômét là ĐH.24B.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.