BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3131/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP BỘ GIAI ĐOẠN 2012-2016
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ & Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh danh mục đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ giai đoạn 2012-2016 các đề tài tại phần B Mục III danh mục kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-BNN-KHCN ngày 25 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chi tiết tại phụ lục kèm theo.
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chỉ đạo và hướng dẫn các tổ chức/ cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài theo quy định về quản lý nghiên cứu khoa học công nghệ và quản lý tài chính của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
ĐIỀU CHỈNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP BỘ GIAI ĐOẠN 2012-2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3131/QĐ-BNN-KHCN ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Tên Đề tài | Mục tiêu | Dự kiến kết quả đạt được | TG thực hiện | Ghi chú | Phân cấp quản lý | Đơn vị được giao |
III | Lĩnh vực thủy sản |
|
|
|
|
|
|
1. | Nghiên cứu công nghệ nuôi tôm thâm canh sử dụng công nghệ vi sinh đạt năng suất cao và bền vững về môi trường sinh thái. | Sử dụng các chế phẩm vi sinh thay thế hoàn toàn hóa chất nhằm duy trì bền vững năng suất nuôi thâm canh và không làm suy thoái môi trường. | - Báo cáo phân tích thành phần các chủng vi sinh có trong các chế phẩm đang lưu hành trên thị trường, tác dụng và hạn chế của các phế phẩm. - Danh mục các chủng vi sinh có lợi có khả năng làm sinh vật cạnh tranh, giảm độc lực các vi sinh gây hại trong môi trường ao nuôi thâm canh. - Quy trình công nghệ nuôi tôm thâm canh theo công nghệ sạch (sử dụng 100% vi sinh có lợi, không dùng hóa chất kể cả cải tạo ao) đạt năng suất 8 tấn tôm sú/ha và 15 tấn tôm chân trắng/ha. - Mô hình nuôi tôm thâm canh bằng công nghệ vi sinh đạt năng suất 8 tấn/ha, sản lượng 20 tấn đối với tôm sú và 15 tấn/ha, sản lượng 30 tấn đối với tôm chân trắng. - 02 bài báo khoa học. - Đào tạo 01 thạc sỹ, 02 sinh viên đại học. | 2012-2013 | Xét chọn | Bộ | Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản III |
2. | Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất giống rong mứt (Porphyra spp.) bằng phương pháp bào tử và cấy mô tế bào, thử nghiệm trồng rong mứt thương phẩm ở vùng ven biển và hải đảo | Phát triển kỹ thuật nhân giống rong mứt trong phòng thí nghiệm làm cơ sở cho phát triển nghề trồng rong mứt (Porphyra spp.) thương phẩm ở vùng ven biển và hải đảo. | - Quy trình kỹ thuật tạo giống rong mứt (Porphyra vietnamensis) và một số loài khác thuộc giống Porphyra bằng phương pháp bào tử và nuôi cấy mô tế bào. - Mô hình thử nghiệm trồng rau câu thương phẩm tại vùng ven bờ và hải đảo. - 10.000 cây giống và 1.000 kg rau câu tươi. - 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học. - Đào tạo 02 thạc sỹ | 2012-2014 | Xét chọn | TCTS | Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản III |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.