ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3122/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 05 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính - Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 3121/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 2673/STC-QLNS.TTK ngày 30/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa.
Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi là Quỹ) là Quỹ của Nhà nước, hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Quỹ có trụ sở đặt tại Sở Giao thông Vận tải Thanh Hóa - Số 42 Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh gồm Hội đồng quản lý Quỹ và Văn phòng Quỹ.
2. Hội đồng quản lý Quỹ gồm:
2.1. Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
2.2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng:
a) Giám đốc Sở Giao thông Vận tải - Phó Chủ tịch Hội đồng thường trực;
b) Giám đốc Sở Tài chính;
2.3. Các ủy viên Hội đồng:
a) Phó Giám đốc Sở Giao thông Vận tải - Ủy viên thường trực;
b) Phó Giám đốc Sở Tài chính;
c) Chánh Văn phòng Quỹ.
d) Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Giao thông Vận tải;
đ) Trưởng phòng Quản lý giao thông, Sở Giao thông Vận tải;
e) Trưởng phòng Quản lý ngân sách - Tin học & TKTC, Sở Tài chính;
g) Trưởng phòng Tài chính doanh nghiệp, Sở Tài chính;
h) Trạm trưởng Trạm đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ Thanh Hóa.
Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm và các chế độ khác theo quy định hiện hành. Riêng Chánh Văn phòng Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách.
Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Hội đồng. Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Quỹ trước UBND tỉnh và trước pháp luật.
3. Văn phòng Quỹ:
3.1. Văn phòng Quỹ là bộ phận tham mưu, giúp việc trực tiếp cho Hội đồng quản lý Quỹ, sử dụng con dấu riêng và tài khoản riêng của Quỹ tại KBNN tỉnh để tổ chức hoạt động; thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo các quy định về Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
3.2. Văn phòng Quỹ có 7 người, gồm: Chánh Văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng và 05 cán bộ, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ. Phó Chánh Văn phòng và chuyên viên do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở đề xuất của Chánh Văn phòng Quỹ.
Ngoài ra, Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của Quỹ, Chánh Văn phòng Quỹ báo cáo Chủ tịch Hội đồng Quỹ xem xét, quyết định hợp đồng thêm lao động để đáp ứng nhiệm vụ được giao.
3.3. Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và Văn phòng Quỹ được bố trí từ nguồn thu hàng năm của Quỹ. Các thành viên Văn phòng Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách, được hưởng lương và các chế độ khác theo quy định hiện hành.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1.1. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề trong tổ chức hoạt động của Quỹ, bao gồm:
a) Tham mưu cho Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt mức thu phí sử dụng đường bộ hàng năm đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh.
b) Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ban hành theo thẩm quyền các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ.
c) Phê duyệt kế hoạch tài chính chi tiết hàng năm của Quỹ.
d) Phê duyệt quyết toán thu, chi năm của Quỹ sau khi được Sở Tài chính thẩm định.
đ) Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao.
1.2. Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng con dấu của Quỹ trong thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
2.1. Là người đại diện theo pháp luật và là chủ tài khoản của Quỹ.
2.2. Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc điều hành các hoạt động của Quỹ; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Hội đồng quản lý Quỹ.
2.3. Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các Thành viên Hội đồng.
2.4. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
2.5. Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký hoặc ủy quyền cho một trong những Thành viên của Hội đồng ký các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ. Ủy quyền bằng văn bản cho một trong những Thành viên của Hội đồng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt.
2.6. Tuyển dụng, bổ nhiệm Phó Chánh Văn phòng, chuyên viên Văn phòng Quỹ; khen thưởng, kỷ luật Phó Chánh Văn phòng, chuyên viên Văn phòng Quỹ.
2.7. Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định của UBND tỉnh quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh; bổ sung, thay đổi hoặc miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
2.8. Tổ chức quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
2.9. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Quỹ:
3.1. Thường trực giúp việc chuyên môn cho Hội đồng quản lý Quỹ; tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cơ chế, chính sách, kế hoạch tài chính liên quan đến nguồn thu, chi của Quỹ.
3.2. Tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ trong việc phối hợp với các cơ quan, đơn vị và UBND các cấp tuyên truyền, hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, báo cáo và triển khai thực hiện kế hoạch tài chính, thu chi của Quỹ.
3.3. Quản lý cán bộ, công chức thuộc Văn phòng Quỹ; quản lý con dấu, tài chính, tài sản được giao theo quy định.
3.4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Hội đồng quản lý Quỹ và Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ giao.
Điều 4. Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đồng, trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số, phiếu biểu quyết của các Ủy viên Hội đồng có giá trị ngang nhau. Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ có hiệu lực khi có trên 2/3 số Ủy viên Hội đồng biểu quyết tán thành. Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
3. Trong một số trường hợp cần thiết, việc lấy ý kiến của Ủy viên Hội đồng có thể được thực hiện bằng văn bản.
4. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó chủ tịch Hội đồng (nếu được ủy quyền).
5. Hội đồng quản lý Quỹ chỉ họp khi có ít nhất 1/2 số Ủy viên tham dự. Ủy viên vắng mặt phải báo cáo lý do vắng mặt và gửi phiếu biểu quyết của mình về Hội đồng.
6. Nội dung và kết luận cuộc họp phải được ghi chép đầy đủ vào biên bản. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng nghị quyết, quyết định của Hội đồng. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ phải được gửi tới tất cả các Ủy viên hội đồng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.