BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/QĐ-BNN-VP | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Chương trình cải cách hành chính của Bộ giai đoạn 2011-2020 (Quyết định số 135/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012) và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 (Quyết định số 136/QĐ-BNN-VP ngày 09/01/2012) của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2013. Nội dung Kế hoạch được đăng trên Website www.omard.gov.vn (Cải cách hành chính).
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ năm 2013, theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 31/BNN-VP ngày 07 /01/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được xây dựng trên cơ sở cụ thể hoá các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Chương trình cải cách hành chính của Bộ giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015.
I. MỤC TIÊU
1. Tập trung hoàn thiện trình Chính phủ thông qua Quốc hội dự thảo Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật; hoàn thành trên 80% kế hoạch xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật của Bộ năm 2013, 100% các văn bản của Bộ ban hành được tuân thủ đúng trình tự quy định đảm bảo tính hợp pháp, khả thi phù hợp với yêu cầu thực tiễn Việt Nam và thông lệ quốc tế.
2. Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, đơn giản hoá thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng văn bản; rà soát thống kê, công bố công khai thủ tục hành chính kịp thời, đúng quy định.
3. Cơ bản kiện toàn, ổn định tổ chức bộ máy của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định mới quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ; củng cố hệ thống tổ chức ngành theo các Nghị định mới của Chính phủ.
4. Nâng cao trình độ năng lực cán bộ, công chức, viên chức của Bộ và các đơn vị để đáp ứng yêu cầu công việc và thực thi nhiệm vụ hiệu quả.
5. Thực hiện kế hoạch tài chính năm đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí; xây dựng, hoàn thiện văn bản quy định quản lý tài chính kế toán lĩnh vực nông nghiệp và PTNT.
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước, chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành theo hướng hiệu quả, bền vững. Tập trung thực hiện thí điểm cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại 05 đơn vị thuộc Bộ, làm cơ sở triển khai mở rộng tại các đơn vị thuộc Bộ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghiệp. Thực hiện hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 của Bộ và các đơn vị theo quy định.
7. Chỉ đạo điều hành nhanh nhạy, kịp thời, quyết liệt sâu sát, thể hiện tính sáng tạo và quyết tâm triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ năm 2013.
Tập trung nguồn lực, kinh phí thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính năm 2013 đạt hiệu quả. Bộ chỉ số Cải cách hành chính được triển khai thực hiện.
II. NHIỆM VỤ CCHC TRỌNG TÂM NĂM 2013
Trên cơ sở phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhiệm vụ của kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 bao gồm đầy đủ các nhiệm vụ của 6 lĩnh vực theo quy định, cụ thể: Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Cải cách tài chính công; Hiện đại hóa hành chính và Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
Để đạt được mục tiêu kế hoạch cải cách hành chính năm 2013, một số nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung chỉ đạo triển khai, cụ thể:
1. Cải cách thể chế:
- Các Dự thảo Luật tiếp tục được xây dựng theo kế hoạch, tập trung hoàn thiện dự thảo Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật trình Chính phủ thông qua Quốc hội theo quy định.
- Triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (văn bản số 25/BNN-VP ngày 03/01/2013) và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 của Bộ đúng trình tự, quy trình, đáp ứng phù hợp với yêu cầu thực tiễn Việt Nam và thể chế thị trường định hướng XHCN và thông lệ quốc tế.
- Tập trung nâng cao năng lực cán bộ công chức soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
- Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo chuỗi sản phẩm, tập trung vào một số lĩnh vực như thú y, bảo vệ thực vật...
- Tập trung công tác theo dõi, thi hành pháp luật trong một số lĩnh vực trọng điểm của ngành như kiểm lâm, quản lý chất lượng...
2. Cải cách thủ tục hành chính:
Tiếp tục thực hiện đơn giản hoá thủ tục hành chính, rà soát, đánh giá, công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định.
3. Cải cách tổ chức bộ máy:
Trình Chính phủ ban hành Nghị định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ; trên cơ sở đó rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ; rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng dẫn về hệ thống tổ chức quản lý ngành từ Trung ương đến cấp cơ sở.
4. Về xây dựng và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức:
- Tập trung tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ về kiến thức chuyên môn, tin học, ngoại ngữ.
- Tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng công tác văn phòng, kỹ năng sử dụng văn phòng điện tử, tin học, truyền thông,..
5. Cải cách tài chính công:
- Dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tiếp tục xây dựng chuẩn hoá và công khai các quy trình chi tiêu công vụ.
- Hoàn thành hướng dẫn thực hiện cơ chế thí điểm đặt hàng trong nghiên cứu khoa học về nông nghiệp.
6. Hiện đại hoá nền hành chính:
- Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước và chỉ đạo điều hành của Bộ, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; triển khai áp dụng Văn phòng điện tử dùng chung của Bộ.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử Bộ và Trang thông tin điện tử (Website) của các đơn vị thuộc Bộ;
- Tiếp tục triển khai cung cấp DVC trực tuyến mức độ 2 theo quy định. Tập trung triển khai thực hiện thí điểm cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại 05 đơn vị thuộc Bộ (có kế hoạch chi tiết riêng).
- Tiếp tục phối hợp chuẩn bị thực hiện thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia và ASEAN theo yêu cầu quy định.
- Tiếp tục duy trì, thực hiện hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 của khối cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo quy định.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành:
- Xác định rõ ràng và thực hiện đầy đủ vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, lãnh đạo Bộ và thủ trưởng đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ và các đơn vị.
- Thực hiện áp dụng Bộ chỉ số cải cách hành chính tại Bộ Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị trực thuộc Bộ.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính năm 2013.
- Tập trung nguồn lực, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 đạt hiệu quả.
- Thực hiện tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức trên trang Omard (CCHC), Cổng thông tin điện tử của Bộ, trang Website của các đơn vị, Báo Nông nghiệp Việt Nam chuyên mục “Cải cách và Phát triển”...
- Kiện toàn, nâng cao chất lượng kiểm soát thủ tục hành chính, cải CCHC của Bộ và các đơn vị.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2013
Có Phụ lục - Kế hoạch chi tiết (kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác tổ chức, lãnh đạo, chỉ đạo:
Tăng cường vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, các cấp lãnh đạo và thủ trưởng các đơn vị trong chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2013 của Bộ đảm bảo yêu cầu, chất lượng và hiệu quả; gắn mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch CCHC với việc xét thi đua, khen thưởng đối với thủ trưởng, tập thể và cá nhân thuộc các đơn vị.
2. Về tuyên truyền, tập huấn:
Tuyên truyền, phổ biến công tác CCHC thông qua các cuộc họp giao ban, hội nghị triển khai, trên phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, truyền hình), Cổng thông tin điện tử của Bộ, Website của các đơn vị, tài liệu hướng dẫn…tổ chức các chương trình tập huấn, hội thảo chuyên đề về CCHC.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin:
Lấy ứng dụng CNTT làm khâu đột phá, giải pháp quan trọng trong triển khai CCHC, ưu tiên thực hiện các dự án, đề án, đề tài nghiên cứu KHCN, ứng dụng CNTT triển khai trong năm kế hoạch 2013; tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT của Bộ và các đơn vị. Cổng thông tin điện tử của Bộ, Website của các đơn vị đáp ứng yêu cầu theo quy định.
4. Về tổ chức, nhân lực:
Kiện toàn củng cố mạng lưới cán bộ đầu mối CCHC, bổ sung nguồn nhân lực để bảo đảm các đơn vị thuộc Bộ có cán bộ quản trị CNTT; tăng cường tập huấn kỹ năng, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ.
5. Về tài chính:
Đảm bảo kinh phí CCHC thực hiện các nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ, hoạt động CCHC năm 2013 của Bộ và các đơn vị; khuyến khích việc huy động hỗ trợ hợp pháp từ nguồn kinh phí khác, kể cả hỗ trợ từ nguồn ODA.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị:
Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC của Bộ năm 2013, thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo khẩn trương hoàn thành xây dựng, phê duyệt Kế hoạch CCHC năm 2013 của đơn vị theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, lập dự toán kinh phí triển khai các nội dung, nhiệm vụ, hoạt động của Kế hoạch CCHC năm 2013 và các đề án, dự án (nếu có), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện.
2. Văn phòng Bộ:
Chủ trì tổ chức, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra triển khai nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2013 của Bộ. Tham mưu, chủ trì triển khai lĩnh vực kiểm soát TTHC, công tác chỉ đạo, điều hành CCHC và phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính theo nhiệm vụ kế hoạch được giao. Theo dõi, tổng hợp, đề xuất xử lý những vấn đề phát sinh, kịp thời báo cáo Bộ để giải quyết.
3. Vụ Pháp chế: Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế.
4. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, CCCV.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan xem xét kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong tiêu chí xét thi đua khen thưởng năm đối với tập thể, cá nhân thuộc Bộ.
5. Vụ Tài chính: Chủ trì triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công của Bộ.
6. Vụ Kế hoạch: Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí đủ vốn đầu tư phát triển cho các dự án, đề tài, kế hoạch nhiệm vụ trong dự toán NSNN năm 2013 về CCHC của Bộ.
7. Vụ Hợp tác quốc tế: Chủ trì xây dựng dự án ODA phục vụ Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ; đề xuất các dự án ODA hiện có hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị thực hiện dự án.
8. Vụ KHCN và môi trường, Trung tâm Tin học và Thống kê:
- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ theo kế hoạch.
- Phối hợp kết hợp chỉ đạo triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2011-2015 với Kế hoạch CCHC năm 2013 của Bộ.
9. Chế độ báo cáo: Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm; báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất (nếu có) về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC gửi về Bộ (Văn phòng thường trực CCHC) để tổng hợp báo cáo theo quy định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CCHC TRỌNG TÂM CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 31/QĐ-BNN-VP ngày 07 /01/2013 của Bộ trưởng Nông nghiệp và PTNT)
Nội dung/Nhiệm vụ | Hoạt động/Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ (07 nhiệm vụ, 14 hoạt động/ sản phẩm) | ||||||
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 Bộ phê duyệt. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện 05 dự án Luật | 1.1. Các Dự thảo Luật tiếp tục được xây dựng theo kế hoạch, trong đó tập trung hoàn thiện trình Quốc hội thông qua 02 dự thảo Luật: (1) Phòng, chống thiên tai và (2) Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật trong năm 2013. xây dựng các dự án Luật : (3) Thủy lợi, (4) Thủy sản (sửa đổi), (5) Thú y theo kế hoạch. | (1), (3) Tổng cục Thủy lợi. (2) Cục BVTV. (4) Tổng cục Thủy sản (5) Cục Thú y | Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | Trình QH thông qua tháng 5/2013 (1) và tháng 11/2013(2) |
| |
1.2. Kế hoạch xây dựng Đề án trình Chính phủ, TTgCP (văn bản số 25/BNN-VP ngày 03/01/2012) và xây dựng văn bản QPPL năm 2013 của Bộ được triển khai thực hiện đúng trình tự, quy trình, đáp ứng phù hợp với yêu cầu của thực tiễn việt Nam và thể chế thị trường định hướng XHCN và thông lệ quốc tế. Trong đó, xây dựng 05 Nghị định về xử phạt VPHC thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ (1) | Các Tổng cục, Cục, Vụ được giao trong kế hoạch xây dựng đề án, văn bản QPPL năm 2013 của Bộ | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013
(1) Tháng 3/2013 |
| ||
2. Rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật | 2.1. Rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL theo chuỗi sản phẩm tập trung vào một số lĩnh vực như Thú y, bảo vệ thực vật... | Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |
2.2. Rà soát để thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| ||
3. Kiểm tra văn bản QPPL do Bộ, ngành khác, địa phương ban hành có liên quan. | 3.1. Kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND, Thông tư của Bộ, các văn bản cá biệt chứa quy phạm thực hiện Nghị định 40/2010/NĐ-CP quy định về kiểm tra và xử lý văn bản QPPL. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |
4. Tăng cường tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | 4.1. Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng tuyên truyền phổ biến pháp luật ngành Nông nghiệp và PTNT | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |
4.2. Phối hợp tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng Báo, Đài, VTV… In phát hành tài liệu, tờ gấp… | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| ||
5. Triển khai công tác theo dõi, thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực QLNN của Bộ | 5.1. Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ, kiểm tra, theo dõi thực hiện pháp luật | Vụ Pháp chế | Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |
5.2. Tổ chức kiểm tra theo dõi thi hành pháp luật trong một số lĩnh vực | Vụ Pháp chế | Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| ||
6. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản, văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định văn bản quy phạm pháp luật | 6.1. Xây dựng Thông tư sửa đổi Thông tư số 28/2009/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản QPPL trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| |
6.2. Thực hiện thẩm định các văn bản QPPL theo đúng trình tự, quy định. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| ||
6.3. Tập huấn nghiệp vụ xây dựng văn bản, rà soát, kiểm tra, thẩm định văn bản cho cán bộ công chức thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 2-3/2013 |
| ||
7. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ | 7.1. Xây dựng, ban hành kế hoạch thanh tra năm 2013 của Bộ | Thanh tra Bộ, Thanh tra (Tổng cục, Cục) | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Tháng 01/2013 |
| |
7.2. Tổ chức thực hiện thanh tra theo Kế hoạch | Thanh tra Bộ, Thanh tra (Tổng cục, Cục) | Các đơn vị được thanh tra | Quý 1-4/2013 |
| ||
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Có Kế hoạch riêng) | ||||||
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY (04 nhiệm vụ, 06 hoạt động/ sản phẩm) | ||||||
1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phù hợp với Nghị định mới quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ | 1.1. Hoàn thiện Dự thảo trình Chính phủ ban hành Nghị định mới quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT | Vụ TCCB | Các cơ quan đơn vị liên quan | Tháng 1-2/2013 |
| |
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ được sửa đổi, bổ sung, kiện toàn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức mới của Bộ | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Quý 2/2013 |
| ||
2. Rà soát, phân cấp, ủy quyền của Bộ đối với các đơn vị | 2.1. Các Quyết định của Bộ trưởng về phân cấp, ủy quyền, quản lý thừa ủy quyền, thừa lệnh Bộ trưởng được rà soát, sửa đổi, ban hành | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-2/2013 |
| |
3. Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp | 3.1. Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNV-BNNPTNT được ban hành | Vụ TCCB | Vụ Tổ chức biên chế Bộ Nội vụ | Quý 3/2013 |
| |
4. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 4.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị tự kiểm tra, báo cáo | Vụ TCCB | Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ | Quý 2-4/2013 |
| |
4.2. Tổ chức kiểm tra một số đơn vị thuộc Bộ | Vụ TCCB | Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ | Quý 2-4/2013 |
| ||
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC (04 nhiệm vụ, 06 hoạt động/ sản phẩm) | ||||||
1. Triển khai và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập | 1.1. Dự thảo Thông tư liên tịch của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Nội vụ quy định hệ thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành nông nghiệp và PTNT | Vụ TCCB | Vụ Tổ chức biên chế Bộ Nội vụ | Quý 1-2/2013 |
| |
1.2. Thẩm định và trình Bộ phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các đơn vị trực thuộc Bộ | Vụ TCCB | Vụ Tổ chức biên chế Bộ Nội vụ | Quý 3-4/2013 |
| ||
2. Triển khai Luật viên chức đến các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 2.1. Hướng dẫn thi hành Luật viên chức và kiểm tra đánh giá việc áp dụng | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 2/2013 |
| |
3. Đổi mới một số vấn đề về công tác cán bộ | 3.1. Xây dựng các văn bản về chủ trương, hướng dẫn về quản lý, sử dụng cán bộ, CCVC của Ban Cán sự, của Bộ | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Quý 1-2/2013 |
| |
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 4.1. Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1-2/2013 |
| |
4.2. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực cán bộ, CCVC thuộc Bộ hướng dẫn: kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng công tác văn phòng, sử dụng văn phòng điện tử, tin học, truyền thông… mở các lớp bồi dưỡng Tiếng anh… | Vụ TCCB. VP Bộ, Vụ Pháp chế, Trung tâm Tin học và ThK và một số đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| ||
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG (05 nhiệm vụ, 07 hoạt động/ sản phẩm) | ||||||
1. Tiếp tục xây dựng chuẩn hoá và công khai các quy trình chi tiêu công vụ | 1.1. Xây dựng Thông tư hướng dẫn về quy trình, thủ tục đầu tư từ nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và mua sắm, xử lý tài sản cố định tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức KHCN và các Ban Quản lý dự án thuộc Bộ | Vụ Tài chính | Vụ Pháp chế | Quý 1/2013 |
| |
2. Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện nhanh, hiệu quả. | 2.1. Thực hiện công tác xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành. | Vụ Tài chính | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |
3. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công | 3.1. Tiếp tục đưa vào sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước | Vụ Tài chính | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |
4. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo quy định
| 4.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính (Nghị định số 130/2005/NĐ-CP); | Vụ Tài chính, các đơn vị liên quan | Các cơ quan đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |
4.2. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định số 43/2006/NĐ-CP); | Vụ Tài chính | Các cơ quan đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| ||
4.3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập (Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 115/2005/NĐ-CP) | Vụ Tài chính, Vụ KHCN và Môi trường | Các cơ quan đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| ||
5. Triển khai cơ chế thí điểm đặt hàng trong nghiên cứu khoa học về nông nghiệp | 5.1. Hoàn thành hướng dẫn và tổ chức thực hiện cơ chế thí điểm đặt hàng trong nghiên cứu khoa học về nông nghiệp | Vụ Khoa học công nghệ và môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quí 1-2/2013 |
| |
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH CHÍNH (06 nhiệm vụ, 27 hoạt động/ sản phẩm) | ||||||
1. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng CNTT thực hiện ở Bộ và các đơn vị. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, đảm bảo mạng thông tin của Bộ hoạt động thông suốt, hiệu quả | 1.1. Hạ tầng hệ thống mạng của Bộ luôn được bảo trì đảm bảo hoạt động thông suốt | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| |
1.2. Phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống thư điện tử. | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
1.3. Đảm bảo an ninh, an toàn mạng, dữ liệu hệ thống mạng. | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
1.4. Mở rộng đường truyền tốc độ cao cho mạng WAN của Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1/2013 |
| ||
1.5. Điều tra, đánh giá, xếp hạng ICT-Index mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của ngành nông nghiệp và PTNT/Báo cáo đánh giá. | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
1.6. Mở rộng thí điểm triển khai ứng dụng thực hiện chữ ký số tại các đơn vị quản lý | Trung tâm Tin học và TK | Vụ KHCN và MT, Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1/2013 |
| ||
1.7.Triển khai thực hiện ứng dụng văn phòng điện tử dùng chung cho các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Dự kiến đưa vào sử dụng tháng 3/2013 |
| ||
1.8. Điều tra khảo sát về tỷ lệ sử dung văn bản điện tử, hồ sơ điện tử thuộc các đơn vị trong Bộ Nông nghiệp và PTNT | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
2. Nâng cao chất lượng Cổng thông tin điện tử của Bộ và Trang Web của các đơn vị thuộc Bộ luôn được duy trì hoạt động, đảm bảo chất lượng theo quy định | 2.1. Cập nhật thường xuyên thông tin chỉ đạo điều hành, văn bản pháp luật, tin tức lên Cổng thông tin điện tử của Bộ. | Trung tâm Tin học và TK, VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| |
2.2. Phối hợp với các đơn vị trả lời các câu hỏi trên mục Hỏi đáp của Cổng thông tin điện tử của Bộ | Trung tâm Tin học và TK, Các đơn vị có liên quan | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| ||
2.3. Thực hiện lấy ý kiến Dự thảo văn bản pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Các Tổng cục, Cục, Vụ, Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| ||
2.4. Trang Web của các đơn vị được nâng cấp, duy trì hoạt động; thường xuyên cập nhật thông tin và đảm bảo kết nối thông suốt với Cổng thông tin điện tử của Bộ. | Các đơn vị thuộc Bộ | Trung tâm Tin học và Thống kê | Quý 1-4/2013 |
| ||
3. Nâng cao kiến thức ứng dụng CNTT cho cán bộ, CCVC phù hợp với hành chính điện tử | 3.1. Tổ chức đào tạo nâng cao kiến thức ứng dụng CNTT cho cán bộ, CCVC | Trung tâm Tin học và TK | VPBộ Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |
3.2. Nâng cấp cơ sở vật chất Phòng đào tạo tin học của Bộ (trang bị máy tính, bàn ghế mới…) đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ | Trung tâm Tin học và TK | Vụ Tài chính | Quý 3/2013 |
| ||
4. Cung cấp DVC trực tuyến của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ | 4.1. Tiếp tục duy trì, cung cấp DVC trực tuyến mức độ 2 theo quy định đối với các TTHC hiện hành thuộc chức năng quản lý của Bộ trên Cổng TTĐT của Bộ, Trang Web của các đơn vị | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị liên quan VPBộ | Quý 1-4/2013 |
| |
4.2. Kế hoạch triển khai thí điểm cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3 của Bộ được xây dựng, phê duyệt, ban hành kịp thời | VP Bộ Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thí điểm | Tháng 1/2013 | KH riêng | ||
4.3. Triển khai thí điểm cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3 đối với một số thủ tục hành chính (phù hợp) thực hiện tại 05 đơn vị: Tổng cục Lâm nghiệp (Cites); Cục Bảo vệ thực vật; Cục Thú y; Cục Trồng trọt; Cục Quản lý chất lượng NLS và thủy sản | Các đơn vị tham gia thí điểm | VP Bộ Trung tâm Tin học và Thống kê | Quý 1-3/2013 |
| ||
4.4. Xây dựng, trình Bộ phê duyệt Dự án cung cấp DVC trực tuyến mức độ cao đến 2015 theo quy định | Trung tâm Tin học và TK | Vụ KHCN và MT, VP Bộ, Các đơn vị liên quan | Trước 31/10/2013 |
| ||
4.5. Xây dựng quy định về quản lý, cung cấp DVC trực tuyến của Bộ | VP Bộ
| Các đơn vị thí điểm; Các đơn vị liên quan | Quý 2/2013 |
| ||
5. Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động thực hiện chức năng QLNN và giải quyết TTHC của Bộ theo quy định
| 5.1. Thực hiện duy trì, điều chỉnh hệ thống phù hợp với tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO9001:2008 , thường xuyên cải tiến hệ thống hoạt động hiệu quả | Khối cơ quan Bộ Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện ISO | VPBộ | Quý 1-4/2013 |
| |
5.2. Xây dựng Mục tiêu chính sách chất lượng của đơn vị năm 2013 | Các đơn vị thuộc Bộ | VPBộ | Tháng 1/2013 |
| ||
5.3.Tổ chức đánh giá nội bộ 01 lần/năm | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | VPBộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
5.4. Tổ chức đánh giá giám sát định kỳ 01 lần/năm | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | VPBộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
5.5. Tổ chức tạo đánh giá viên trưởng ISO | VPBộ | Các đơn vị liên quan | Tháng 3-4/2013 |
| ||
5.6. Thực hiện việc mở rộng, thu hẹp, điều chỉnh phạm vi áp dụng hệ thống được xem xét, xác nhận trong quá trình đánh giá | Khối cơ quan Bộ Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | VP Bộ Tổ chức đánh giá | Quý 1-4/2013 |
| ||
5.7. Dự toán kế hoạch kinh phí đảm bảo duy trì, áp dụng ISO năm 2013 khối cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ | VP Bộ Các đơn vị có liên quan | Các đơn vị liên quan | Quý 1/2013 |
| ||
6. Chuẩn bị các điều kiện triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia và ASEAN theo quy định | 6.1. Phối hợp với các đơn vị thực hiện theo yêu cầu, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan chuẩn bị cho thực hiện thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia | VP Bộ, Cục Thú y, cục BVTV, Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo yêu cầu, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan |
| |
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH (10 nhiệm vụ, 22 hoạt động/ sản phẩm) | ||||||
1. Tăng cường vai trò trách nhiệm của tổ chức đảng, đoàn thể, lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC | 1.1. Phối hợp với Đảng uỷ Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ và Đoàn thanh niên trong chỉ đạo triển khai công tác CCHC năm 2013 của Bộ (thông qua các văn bản, nội dung, NQ…) | Đảng uỷ Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ Đoàn thanh niên | VP Bộ Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| |
1.2. Thủ trưởng các đơn vị phối hợp chặt chẽ với cấp uỷ đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên trong triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2013 của đơn vị, Bộ (thông qua các nội dung họp, NQ, báo cáo, văn bản…) | Tổ chức đảng, đoàn thể của các đơn vị trực thuộc Bộ | Tổ chức đoàn thể của các đơn vị | Quý 1-4/2013 |
| ||
2. Xây dựng, triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ năm 2013 | 2.1. Kế hoạch CCHC năm 2013 của các đơn vị được rà soát, điều chỉnh, ban hành | VP Bộ Các Vụ tham mưu | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2013 |
| |
2.2. Tổ chức Hội nghị giao ban quý, sơ kết 6 tháng, tổng kết năm | VP Bộ Các Vụ tham mưu | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
2.3. Theo dõi, đôn đốc tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ | VP Bộ Các Vụ tham mưu | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
3. Thực hiện nâng cao chất lượng báo cáo cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ | 3.1. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và của Bộ | VP Bộ Các Vụ tham mưu | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| |
3.2. Xây dựng Báo cáo CCHC định kỳ, giao ban, chuyên đề (nếu có) đảm bảo yêu cầu chất lượng, nội dung và đúng hạn. | VP Bộ Các Vụ tham mưu | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
4. Tiếp tục sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các quy định về CCHC của Bộ phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới | 4.1. Ban hành Quyết định quy định nội dung chi và định mức chi cho công tác CCHC thay thế Quyết định số 1102/QĐ-BNN-TC của Bộ | VP Bộ Vụ Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2013 |
| |
4.2. Xây dựng quy định thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ (thay thế QĐ 1640/QĐ-BNN-VP | VP Bộ Các Vụ tham mưu | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1/2013 |
| ||
5. Tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2013 | 5.1. Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Bộ được xây dựng, ban hành | VP Bộ Các Vụ tham mưu | Các đơn vị liên quan | Quý 1/2013 |
| |
5.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra CCHC tại một số đơn vị thuộc Bộ | VP Bộ Các Vụ tham mưu | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 4/2013 |
| ||
6. Tổ chức triển khai Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2013 | 6.1. Kế hoạch tuyên truyền CCHC của Bộ được xây dựng, ban hành | VP Bộ Các Vụ tham mưu | Các đơn vị liên quan | Quý 1/2013 |
| |
6.2. Phối hợp thực hiện tuyên truyền trên Báo Nông nghiệp VN tại chuyên mục “Cải cách và Phát triển” | VP Bộ | Báo Nông nghiệp VN | Quý 1-4/2013 |
| ||
6.3. Duy trì hoạt động chuyên trang Website CCHC trên trang Omard | VP Bộ | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| ||
6.4. Phối hợp thực hiện đưa tin, bài tuyên truyền về CCHC trên trang Omard, Cổng thông tin điện tử của Bộ, các Báo, đài… | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
7. Triển khai áp dụng Bộ chỉ số CCHC của Bộ | 7.1. Triển khai thực hiện theo yêu cầu, quy định và hướng dẫn của Bộ Nội vụ | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| |
7.2. Triển khai xây dựng Bộ chỉ số CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 2-3/2013 |
| ||
8. Đảm bảo đủ nguồn kinh phí tài chính thực hiện công tác CCHC năm 2013 | 8.1. Dự toán chi tết kinh phí CCHC năm 2013 của Bộ và các đơn vị sớm được phê duyệt thực hiện | VPBộ Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tài chính; Vụ Kế hoạch | Quý 1/2013 |
| |
8.2. Xây dựng dự án ODA hỗ trợ Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Vụ HTQT VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2013 |
| ||
9. Xây dựng Kế hoạch CCHC, dự toán kinh phí CCHC năm 2014 | 9.1. Kế hoạch CCHC năm 2014 của Bộ, các đơn vị được xây dựng và ban hành kịp thời | VP Bộ Các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 4/2013 |
| |
9.2. Dự toán kinh phí CCHC năm 2014 được xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo yêu cầu quy định | VP Bộ Các đơn vị thuộc | Vụ Tài chính Vụ Kế hoạch | Quý 2-3/2013 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.