ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2007/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 03 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC RÀ SOÁT, QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2006 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại ba loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất);
Căn cứ Nghị quyết số 50/2007/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về rà soát, quy hoạch 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng và sản xuất) tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2015;
Căn cứ Công văn số 632/BNN-LN ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thẩm định kết quả rà soát, quy hoạch lại ba loại rừng tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 48/TTr-NN ngày 29 tháng 3 năm 2007 về việc xin phê duyệt rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2015. Với nội dung như sau:
1. Hiện trạng 3 loại rừng tỉnh Kiên Giang năm 2006
Tổng diện tích đất lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang là 111.817 ha. Trong đó:
- Đất có rừng: 86.751,1 ha
+ Rừng tự nhiên: 43.687,0 ha
+ Rừng trồng: 43.064,1 ha
- Đất lâm nghiệp chưa có rừng: 25.065,9 ha.
Phân theo chức năng:
- Rừng phòng hộ: 30.187,9 ha (có rừng: 24.730,6 ha, chưa có rừng: 5.457,3 ha);
- Rừng đặc dụng: 42.294,3 ha (có rừng: 37.065,6 ha, chưa có rừng: 5.228,7 ha);
- Rừng sản xuất: 39.334,8 ha (có rừng: 24.954,9 ha, chưa có rừng: 14.379,9 ha).
2. Quy hoạch đất lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2015
Tổng diện tích đất quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2015 là: 85.778,4 ha, bao gồm:
- Đất lâm nghiệp có rừng: 75.150,8 ha
+ Rừng tự nhiên: 41.778,3 ha
+ Rừng trồng: 33.372,5 ha
- Đất chưa có rừng: 10.627,6 ha.
3. Phân cấp phòng hộ trên địa bàn đất lâm nghiệp
Tổng diện tích đất lâm nghiệp đưa vào phân cấp mức độ xung yếu là 85.778,4 ha. Phân theo các mức độ xung yếu như sau:
- Diện tích cấp phòng hộ rất xung yếu: 41.863,4 ha
- Diện tích cấp phòng hộ xung yếu:22.010,0 ha
- Diện tích cấp phòng hộ ít xung yếu: 21.905,0 ha.
4. Quy hoạch đất lâm nghiệp theo 3 loại rừng
a. Rừng đặc dụng: 38.138,6 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 35.829,2 ha
+ Đất chưa có rừng: 2.309,4 ha.
b. Rừng phòng hộ: 26.854,8 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 19.667,5 ha
+ Đất chưa có rừng: 7.187,3 ha.
Phân theo loại hình phòng hộ:
- Rừng phòng hộ đầu nguồn: 7.623,8 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 6.478,2 ha
+ Đất chưa có rừng: 1.145,6 ha.
- Rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển: 6.544,4 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 4.909,5 ha
+ Đất chưa có rừng: 1.634,9 ha.
- Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường: 12.686,6 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 8.279,8 ha
+ Đất chưa có rừng: 4.406,8 ha.
c. Rừng sản xuất 20.785 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 19.654,1 ha
+ Đất chưa có rừng: 1.130,9 ha.
5. Về tổ chức các đơn vị quản lý rừng
Tổ chức quản lý sử dụng đất lâm nghiệp của tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2015 như sau:
- Rừng đặc dụng
Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch cho rừng đặc dụng là: 38.138,6 ha
+ Vườn quốc gia U Minh Thượng: 8.038 ha
+ Vườn quốc gia Phú Quốc: 29.135,9 ha
+ Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Chông: 964,7 ha.
- Rừng phòng hộ
Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch cho rừng phòng hộ là: 26.854,8 ha
+ Rừng phòng hộ ven biển An Biên - An Minh: 4.091,8 ha
+ Rừng phòng hộ và đặc dụng Kiên - Hà - Hải: 4.602,4 ha
+ Rừng phòng hộ Hòn Đất: 4.948 ha
+ Rừng phòng hộ Phú Quốc: 6.455,1 ha
+ Rừng phòng hộ Lâm trường 422: 2.769,1 ha
+ Rừng phòng hộ Hải quân vùng 5: 1.168,7 ha
+ Rừng phòng hộ thị xã Hà Tiên: 12,8 ha
+ Rừng phòng hộ đồng cỏ Bàng Phú Mỹ: 2.806,9 ha.
- Rừng sản xuất
Diện tích rừng sản xuất quy hoạch phát triển đến năm 2015 là: 20.785 ha.
+ Lâm trường Hòn Đất: 5.096,9 ha
+ Lâm trường 422:2.480,5 ha
+ Vùng đệm U Minh Thượng: 4.335,2 ha
+ Rừng sản xuất Công an tỉnh: 1.078,8 ha
+ Rừng sản xuất Vân Khánh: 3.012,0 ha
+ Rừng sản xuất Giồng Riềng: 4.781,6 ha.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố có rừng
- Củng cố công khai quy hoạch 3 loại rừng theo đúng quy định của Luật Đất đai và Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và sử dụng rừng theo đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được duyệt;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố có rừng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 24/01/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang./.
| TM. UBND TỈNH KIÊN GIANG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.