ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3084/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 14 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
QUYẾT ĐỊNH:
I. MỤC TIÊU
Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng nhằm thiết lập mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và những năm tiếp theo; bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng và người kinh doanh; huy động các nguồn lực của các thành phần kinh tế; khai thác hiệu quả vốn đầu tư; đảm bảo an toàn về cung cấp xăng dầu, mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh trong mọi tình huống.
II. NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH
1. Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các ngành kinh tế - kỹ thuật khác như: xây dựng, đô thị, giao thông vận tải, thương mại dịch vụ,..
2. Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu có tính kế thừa (có cải tạo, nâng cấp, mở rộng) và phát triển cửa hàng mới.
3. Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu đảm bảo tính thống nhất: xây dựng cửa hàng xăng dầu (CHXD) theo phân loại; đảm bảo quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn về phòng cháy chữa cháy (PCCC) và vệ sinh môi trường,.. theo quy định.
4. Quy hoạch phải có tính khoa học và hiệu quả kinh tế thiết thực cho doanh nghiệp và xã hội.
5. Phân kỳ đầu tư thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt:
- Quy mô cửa hàng được xây dựng phù hợp với nhu cầu tiêu dùng xăng dầu của thị trường và được phân kỳ theo từng giai đoạn nhưng phải đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư.
Để phù hợp với các điều kiện thực tế và tiếp cận dần với xu thế hiện đại, thống nhất áp dụng việc phân loại quy mô CHXD theo chức năng (Với chức năng chính là: bán lẻ các sản phẩm dầu mỏ, các loại xăng không chì, Diesel, dầu mỡ nhờn, khí đốt hóa lỏng; chức năng phụ, CHXD trên tuyến đường sẽ là địa điểm nghỉ, dừng chân và cung cấp các dịch vụ thương mại khác cho người và phương tiện lưu thông như: dịch vụ rửa xe và thay dầu mỡ, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, dịch vụ ăn uống, giải khát, nhà nghỉ, bãi đỗ xe,…) gồm 3 loại CHXD như sau:
+ Loại I: Khu bán xăng dầu có quy mô từ 6 cột bơm trở lên. Ngoài bán các sản phẩm dầu mỏ có thêm dịch vụ rửa xe, sửa chữa nhỏ, minishop, dịch vụ ăn uống và nhà nghỉ qua đêm, bãi đỗ xe.
+ Loại II: Khu bán xăng dầu có quy mô 4 - 6 cột bơm. Ngoài bán các sản phẩm dầu mỏ có thêm dịch vụ rửa xe, sửa chữa nhỏ, minishop.
+ Loại III: Cửa hàng chỉ bán các sản phẩm dầu mỏ (xăng, dầu nhiên liệu, dầu mỡ nhờn, LPG), có từ 2 - 3 cột bơm. Quy mô nhỏ hơn cửa hàng loại 2 theo cách phân loại trên.
- Khi xây dựng CHXD trước hết phải xây dựng đầy đủ các hạng mục đảm bảo đủ điều kiện để kinh doanh xăng dầu theo quy định của pháp luật. Các hạng mục dịch vụ khác tùy theo nhu cầu của thị trường, theo yêu cầu của xã hội và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020
1. Hiện trạng các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn
Hiện trạng trên địa bàn tỉnh hiện có 29 cửa hàng kinh doanh xăng dầu dọc theo các tuyến quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện, bao gồm:
- Thị xã Cao Bằng: 09 cửa hàng.
- Huyện Trùng Khánh: 04 cửa hàng.
- Huyện Hòa An: 03 cửa hàng
- Huyện Hạ Lang: 01 cửa hàng.
- Huyện Hà Quảng: 02 cửa hàng.
- Huyện Quảng Uyên: 02 cửa hàng.
- Huyện Phục Hòa: 02 cửa hàng.
- Huyện Thạch An: 01 cửa hàng.
- Huyện Trà Lĩnh: 01 cửa hàng.
- Huyện Bảo Lạc: 01 cửa hàng.
- Huyện Nguyên Bình: 01 cửa hàng
- Huyện Bảo Lâm: 01 cửa hàng.
- Huyện Thông Nông 01 cửa hàng
2. Quy hoạch từ nay đến năm 2020
Tổng số các cửa hàng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là 77 cửa hàng, trong đó có 03 cửa hàng loại I; 05 cửa hàng loại II và 69 cửa hàng loại III.
- Số cửa hàng xây mới là: 50 cửa hàng.
- Số cửa hàng cần nâng cấp cải tạo, mở rộng diện tích: 24 cửa hàng.
- Số cửa hàng giữ nguyên: 01 cửa hàng.
- Số cửa hàng di dời đến vị trí khác: 03 cửa hàng.
- Số cửa hàng giải tỏa: 01 cửa hàng.
Về không gian quy hoạch, các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh được phân bố như sau:
a) Thị xã Cao Bằng: 10 CHXD, trong đó:
- Giữ nguyên 01 cửa hàng:
+ CHXD xóm Nà Sang, xã Ngọc Xuân (DNTN Xuân Đường), quy mô loại III.
- Xây mới 02 cửa hàng:
+ CHXD xã Đề Thám, quy mô loại I.
+ CHXD xã Duyệt Trung (đoạn ngã ba, gần UBND xã), quy mô loại III.
- Nâng cấp cải tạo, mở rộng 07 cửa hàng:
+ CHXD số 1, km 5 Đề Thám, quy mô loại III.
+ CHXD số 2, km 2, phường Sông Bằng, Thị xã Cao Bằng, quy mô loại III.
+ CHXD xã Ngọc Xuân, quy mô loại III.
+ CHXD số 1, phường Sông Bằng, quy mô loại III.
+ CHXD số 2, phường Hợp Giang, quy mô loại III.
+ CHXD số 3, phường Sông Hiến, quy mô loại III.
+ CHXD số 19, xã Duyệt Trung, quy mô loại III.
- Di dời, giải tỏa, chuyển mục đích sử dụng 01 cửa hàng:
+ CHXD số 6, xã Đề Thám.
b) Huyện Hòa An: 10 CHXD, trong đó:
- Xây mới 08 cửa hàng
+ CHXD Án Lại, xã Nguyễn Huệ, quy mô loại III.
+ CHXD xóm 3, Nam Phong, xã Hưng Đạo (Km 267+600 Quốc lộ 3), quy mô loại III.
+ CHXD xã Bạch Đằng (dọc đường Hồ Chí Minh) quy mô loại III.
+ CHXD xã Ngũ Lão, Trưng Vương (dọc quốc lộ 3), quy mô loại III.
+ CHXD xã Hưng Đạo (phía giáp đường tỉnh 203 và đường Hồ Chí Minh), quy mô loại II.
+ CHXD thị tứ Tài Hồ Sìn, xã Bạch Đằng, quy mô loại III.
+ CHXD xã Dân Chủ, quy mô loại III.
+ CHXD khu Nà Rị, xã Nam Tuấn, quy mô loại III.
- Nâng cấp, mở rộng 02 cửa hàng:
+ CHXD Lan Khôi, thị trấn Nước Hai, quy mô loại III.
+ CHXD số 9, thị trấn Nước Hai, quy mô loại III.
- Di dời, giải tỏa 01 cửa hàng:
+ CHXD Minh Loan, thị trấn Nước Hai.
c) Huyện Thạch An: 06 CHXD, trong đó:
- Xây mới: 05 cửa hàng:
+ CHXD thị trấn Đông Khê, quy mô loại III.
+ CHXD xã Đức Xuân, quy mô loại III.
+ CHXD xã Kim Đồng (gần chợ Nặm Nàng), quy mô loại III.
+ CHXD xã Đức Long, quy mô loại III.
+ CHXD trung tâm cụm xã Miền Tây, xã Quang Trọng, quy mô loại III.
- Nâng cấp cải tạo, mở rộng 01 cửa hàng:
+ CHXD số 7 Thị trấn Đông Khê, quy mô loại III.
d) Huyện Phục Hòa: 04 CHXD, trong đó:
- Xây mới: 02 cửa hàng:
+ CHXD xã Cách Linh, quy mô loại III.
+ CHXD thị trấn Hoà Thuận, quy mô loại III.
- Nâng cấp, mở rộng 01 cửa hàng:
+ CHXD Tiến Ngoan, thị trấn Tà Lùng, quy mô loại III.
- Di dời, xây mới: 01 cửa hàng:
+ CHXD số 5, quy mô loại III.
đ) Huyện Quảng Uyên: 05 CHXD, trong đó:
- Xây mới 03 cửa hàng:
+ CHXD Pác Cam - Thị trấn Quảng Uyên, quy mô loại III.
+ CHXD xã Cai Bộ (gần chợ Háng Chấu), quy mô loại III.
+ CHXD xã Ngọc Động (gần chợ Đống Đa), quy mô loại III.
- Nâng cấp cải tạo, mở rộng 02 cửa hàng:
+ CHXD Hải Sơn, Thị trấn Quảng Uyên, quy mô loại III.
+ CHXD số 14, thị trấn Quảng Uyên, quy mô loại III.
e) Huyện Hạ Lang: 04 CHXD, trong đó:
- Xây mới 03 cửa hàng:
+ CHXD khu chợ Bằng Ca, xã Lý Quốc, quy mô loại III.
+ CHXD khu Cửa khẩu Bí Hà (Cửa khẩu Hạ Lang), xã Thị Hoa, quy mô loại III.
+ CHXD khu Cửa khẩu Lý Vạn, xã Lý Quốc, quy mô loại III.
- Di dời, xây mới 01 cửa hàng
+ CHXD Công ty Cổ phần Thương mại tổng hợp Hạ Lang, thị trấn Thanh Nhật, quy mô loại III.
ê) Huyện Trùng Khánh: 09 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó:
- Xây mới 05 cửa hàng:
+ CHXD xã Thông Huề, quy mô loại III.
+ CHXD trên đường tránh thị trấn Trùng Khánh, quy mô loại III.
+ CHXD xã Chí Viễn, quy mô loại III.
+ CHXD xã Đàm Thủy, quy mô loại III.
+ CHXD khu Cửa khẩu Pò Peo, xã Ngọc Côn, quy mô loại III.
- Nâng cấp cải tạo, mở rộng: 04 cửa hàng:
+ CHXD Hồng Bàng xã Cảnh Tiên, quy mô loại III.
+ CHXD Khánh Tùng, thị trấn Trùng Khánh, quy mô loại III.
+ CHXD Hiệu Hân, xã Đức Hồng, quy mô loại III.
+ CHXD Sáng Trọng, xã Đình Phong, quy mô loại III.
g) Huyện Trà Lĩnh: 03 CHXD, trong đó:
- Xây mới 02 cửa hàng:
+ CHXD xã Quang Trung, quy mô loại III.
+ CHXD khu vực Cửa khẩu Hùng Quốc, quy mô loại II.
- Nâng cấp, mở rộng 01 cửa hàng:
+ CHXD số 8, thị trấn Hùng Quốc, quy mô loại III.
h) Huyện Hà Quảng: 08 CHXD, trong đó:
- Xây mới 06 cửa hàng
+ CHXD xã Trường Hà (cách khu du lịch Pác Bó 1,5 km), quy mô loại I.
+ CHXD xã Tổng Cọt, quy mô loại III.
+ CHXD Cửa khẩu Sóc Giang, quy mô loại II.
+ CHXD xã Phù Ngọc, quy mô loại I.
+ CHXD xã Thượng Thôn, quy mô loại III.
+ CHXD xã Lũng Nặm, quy mô loại III,
- Nâng cấp cải tạo, mở rộng 02 cửa hàng:
+ CHXD Công ty Cổ phần Thương mại tổng hợp Hà Quảng, quy mô loại III.
+ CHXD số 17, xã Nà Chang, quy mô loại III.
i) Huyện Nguyên Bình: 05 CHXD, trong đó:
- Xây mới 04 cửa hàng:
+ CHXD xã Thành Công, (Trung tâm cụm xã Phia Đén trên đường tỉnh 212), quy mô loại III.
+ CHXD thị trấn Tĩnh Túc, quy mô loại III.
+ CHXD xã Tam Kim, quy mô loại III.
+ CHXD khu Nà Bao, xã Lang Môn, QL 34, quy mô loại III.
- Nâng cấp, mở rộng 01 cửa hàng:
+ CHXD số 11, thị trấn Nguyên Bình, quy mô loại II.
k) Huyện Thông Nông: 03 CHXD, trong đó:
- Xây mới 02 cửa hàng:
+ CHXD thị trấn Thông Nông, quy mô loại III.
+ CHXD Cửa khẩu Cần Yên, quy mô loại III.
- Nâng cấp, mở rộng 01 cửa hàng:
+ CHXD số 18 (Công ty xăng dầu Cao Bằng), thị trấn Thông Nông, quy mô loại III.
l) Huyện Bảo Lạc: 07 CHXD, trong đó:
- Xây mới 06 cửa hàng:
+ CHXD xã Huy Giáp, quy mô loại III.
+ CHXD xã Thượng Hà, quy mô loại III.
+ CHXD Thị trấn Bảo Lạc, quy mô loại III.
+ CHXD xã Xuân Trường, quy mô loại III.
+ CHXD Cửa khẩu Cô Ba, quy mô loại III.
+ CHXD Cốc Pàng, quy mô loại III.
- Nâng cấp, mở rộng 01 cửa hàng:
+ CHXD số 10, thị trấn Bảo Lạc, quy mô loại III.
m) Huyện Bảo Lâm: 03 CHXD, trong đó:
- Xây mới 02 cửa hàng:
+ CHXD xã Thái Học, quy mô loại III.
+ CHXD xã Lý Bôn, quy mô loại III.
- Nâng cấp, mở rộng 01 cửa hàng:
+ CHXD số 15, thị trấn Pác Miầu, quy mô loại III.
IV. CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống kho chứa, mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn theo các quy định của pháp luật và thẩm quyền được phân cấp; đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và quy hoạch phát triển của các ngành; đảm bảo yêu cầu hiệu quả đầu tư, hiệu quả kinh doanh xây dựng; kết hợp chặt chẽ với yêu cầu đảm bảo an ninh quốc phòng, dự trữ quốc gia và nhu cầu nhiên liệu cho công nghiệp hoá - hiện đại hoá, phát triển kinh tế - xã hội.
2. Khi triển khai xây dựng các quy hoạch đô thị, khu dân cư, quy hoạch giao thông cần dành quỹ đất để đầu tư CHXD.
3. Những cửa hàng kinh doanh xăng dầu không nằm trong quy hoạch phải giải tỏa, di dời, chuyển mục đích sử dụng cho phù hợp. Các CHXD có trong quy hoạch nhưng chưa đạt được các điều kiện theo quy định, phải nâng cấp, cải tạo theo TCVN 4530-1998.
4. Các dự án đầu tư xây dựng CHXD phải được thực hiện theo đúng trình tự và công khai hóa từ khâu đăng ký cho đến việc công bố kết quả thẩm định và xét duyệt. Quá trình đầu tư xây dựng phải theo đúng quy trình, quy phạm và đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công thương chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan công bố công khai, kịp thời nội dung quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và những tài liệu liên quan khác; đồng thời phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan thực hiện công tác quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch được duyệt.
2. Các sở, ngành, địa phương liên quan theo chức năng phối hợp với Sở Công thương để triển khai thực hiện quy hoạch này có hiệu quả.
3. Các tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và kinh doanh xăng dầu, khí đốt hóa lỏng, dịch vụ; tăng cường đầu tư theo chiều sâu để nâng cao hiệu quả kinh doanh, chất lượng phục vụ và đảm bảo an toàn.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; kịp thời phát hiện và xử lý những trường hợp vi phạm quy hoạch, vi phạm kỹ thuật an toàn trong quá trình đầu tư xây dựng và hoạt động kinh doanh xăng dầu.
5. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tổng hợp những phát sinh vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên - Môi Trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thị, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
Cấp cửa hàng | Tổng dung tích, m3 | |
| - Quy mô loại 1 | > 61 - 150 |
| - Quy mô loại 2 | 16 - 61 |
| - Quy mô loại 3 | < 16 |
Hạng mục | Bể chứa đặt ngầm | Bể chứa đặt nổi | Cột bơm | Khu bán hàng |
Bể chứa đặt ngầm | 0,5 | - | Không quy định | 2 |
Bể chứa đặt nổi | - | 0,8 | 8 | 8 |
Họng nạp kín | Không quy định | Không quy định | Không quy định | 3 |
Cột bơm | Không quy định | 8 | Không quy định | Không quy định |
Các hạng mục xây dựng khác | 5 | 10 | 5 | 5 |
Chú thích:
1) Trường hợp các hạng mục xây dựng khác bố trí hợp khối thì giữa chúng phải có tường chắn kín không cháy.
2) Khoảng cách an toàn giữa bể chứa hình trụ đặt nằm ngang chôn ngầm với khu bán hàng phía tường không có cửa sổ, cửa đi, không quy định. 3) Khoảng cách an toàn giữa cột bơm và tường nhà không quy định nhưng phải đảm bảo thuận tiện cho lắp đặt thao tác và sửa chữa.
Hạng mục cửa hàng | Bình bột | Cát (m3) | Xẻng (cái) | Chăn sợi (cái) | Bể, phuy nước (200 lít) | |
>=25kg | >=4 kg | |||||
1. Cụm bể chứa cửa hàng cấp 1,2 | 1 | 2 | 2 | 4 | 4 | 2 |
2. Cụm bể chứa cửa hàng cấp 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 |
3. Cột bơm xăng dầu và nơi nạp xăng dầu | - | 2 | - | - | 1 | 1 |
4. Nơi tra dầu mỡ | - | 1 | - | - | - | - |
5. Nơi bán dầu nhờn và các sản phẩm khác | - | 2 | - | - | 1 | 1 |
6. Phòng giao dịch bán hàng | - | 1 | - | - | - | - |
7. Phòng bảo vệ | - | 2 | - | - | - | - |
8. Máy phát điện/ Trạm biến thế | 1 | - | - | - | - | - |
Chú thích:
1 )Đối với cửa hàng xăng dầu mà cụm bể chứa đặt ngầm, trên mặt khu bể có láng xi măng thì không cần phải bố trí phương tiện theo mục 1 và 2 trong bảng.
2) Tuỳ điều kiện cụ thể cửa hàng mà có thể bình bột chữa cháy ABC bằng bình bột hoặc khí CO2 có tính năng tương đương.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.