ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 307/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Ban Dân tộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ban Dân tộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH TUYÊN QUANG
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo cho công dân có đơn thư |
2 | Xác nhận khu vực cư trú cho công dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH TUYÊN QUANG
1. Thủ tục tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo cho công dân có đơn thư
- Trình tự thực hiện:
+ Công dân gặp cán bộ tiếp công dân của Ban Dân tộc để nêu ý kiến hoặc gửi đơn thư;
+ Ban bố trí cán bộ tiếp công dân tại trụ sở làm việc;
+ Hình thức: ghi nhận những kiến nghị của công dân vào sổ theo dõi (nội dung: ghi rõ ngày, tháng tiếp công dân; họ tên, địa chỉ của người khiếu nại tố cáo; nội dung khiếu nại, tố cáo);
+ Chuyên viên được phân công tiếp nhận đơn thư báo cáo lãnh đạo Ban, chuyển nội dung khiếu nại tố cáo cho bộ phận chuyên môn giải quyết theo quy định của Pháp luật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, kiến nghị;
+ Quyết định của cơ quan đã giải quyết;
+ Các bằng chứng liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thu khiếu nại, tố cáo. Trong trường hợp phải thanh tra, thì thời hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Dân tộc
b) Cơ quan hoặc người có thẩm được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Dân tộc
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo, Số: 09/1998/QH10, ngày 02/12/1998 của Quốc hội khoá X, kì họp thứ 4 ngày 02/12/1998;
+ Luật Thanh tra, Số: 22/2004/QH11 ngày 24/6/2004;
+ Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Dân tộc và Tôn giáo, có hiệu lực từ ngày 29/6/2006;
+ Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 23/4/2008 của UBND tỉnh về việc đổi tên Ban Dân tộc và Tôn giáo thành Ban Dân tộc, có hiệu lực từ ngày 23/4/2008 .
2. Thủ tục xác nhận khu vực cư trú cho công dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Trình tự thực hiện:
Công dân đến xin xác nhận khu vực cư trú cần thực hiện như sau:
+ Đến trực tiếp trụ sở Ban Dân tộc và gửi đơn xin xác nhận khu vực cư trú (có xác nhận của UBND cấp xã , phường, thị trấn) nơi có hộ khẩu thường trú (Gửi đơn qua phòng Chính sách Dân tộc), kèm theo sổ hộ khẩu để đối chiếu;
+ Ban Dân tộc có trách nhiệm tiếp nhận đơn của công dân và đối chiếu với các văn bản quy định về các khu vực theo trình độ phát triển trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nếu thấy phù hợp thì cấp giấy xác nhận .
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn xin xác xác nhận khu vực cư trú có xác nhận của UBND cấp xã Phường, thị trấn nơi có hộ khẩu thường trú., kèm theo sổ hộ khẩu khi đối chiếu xong sẽ trả lại cho công dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Dân tộc
b) Cơ quan hoặc người có thẩm được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Dân tộc
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
+ Thông tư liên tịch số 246/2004/TTLT – UBDT-BNV Uỷ ban Dân tộc -Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác dân tộc, (có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ khi đăng công báo).
+ Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Dân tộc và Tôn giáo, có hiệu lực từ ngày 29/6/2006.
+ Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 23/4/2008 của UBND tỉnh về việc đổi tên Ban Dân tộc và Tôn giáo thành Ban Dân tộc, có hiệu lực từ ngày 23/4/2008./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.