NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 306/2000/QĐ-NHNN5 | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 306/2000/QĐ-NHNN5 NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY QUẢN LÝ NỢ VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN THẾ CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Công văn số 122/CP-KTTH ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về việc thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản thế chấp của các ngân hàng thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời mẫu Điều lệ Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản thế chấp của ngân hàng thương mại".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY QUẢN LÝ NỢ VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN THẾ CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết dịnh số 306/2000/QĐ/NHNN5 ngày 15 tháng 9 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tính chất sở hữu, mục đích và phạm vi hoạt động
Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản thế chấp của ngân hàng thương mại (sau đây gọi tắt là Công ty) là Công ty trực thuộc ngân hàng thương mại, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập bằng vốn tự có, được thành lập theo Quyết dịnh số... ngày.... tháng.... năm.... của Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại, hoạt động trong lĩnhvực quản lý nợ và khai thác tài sản thế chấp.
Điều 2. Tên gọi, địa chỉ của Công ty
1. Tên đầy đủ bằng tiếng Việt Nam
2. Tên gọi tắt
3. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng nước ngoài thông dụng
4. Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài thông dụng
5. Trụ sở chính:
6. Số điện thoại: Telex: Fax:
Điều 3. Tư cách pháp nhân và tự chủ tài chính
Công ty có:
1. Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam
2. Con dấu riêng; tài khoản mở tại các ngân hàng thương mại trong nước.
3. Vốn và tài sản, trong đó vốn điều lệ là..... (bằng số và bằng chữ) do ngân hàng thương mại cấp; chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn và tài sản thuộc sở hữu của Công ty.
4. Bảng tổng kết tài sản, các quỹ theo quy định của pháp luât.
Điều 4. Thời gian hoạt động
Thời hạn hoạt động của Công ty không quá thời gian hoạt động còn lại của ngân hàng thương mại.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và điều hành.
1. Công ty được điều hành bởi Giám đốc Công ty.
2. Công ty chịu sự quản lý, kiểm tra của ngân hàng thương mại về tổ chức và nhân sự, về nội dung và phạm vi hoạt động; chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước, của các cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Chương 2
TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH
Điều 6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng kế toán, Tổ trưởng tổ kiểm tra nội bộ.
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc ngân hàng thương mại.
2. Tổng giám đốc ngân hàng thương mại bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc, Trưởng phòng kế toán, Tổ trưởng tổ kiểm tra nội bộ Công ty; Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện của Công ty và các chức danh tương đương khác của Công ty theo quy định của Điều lệ ngân hàng thương mại.
Điều 7. Giám đốc và bộ máy giúp việc
1. Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước ngân hàng thương mại và pháp luật về việc điều hành hoạt động của Công ty.
2. Giúp Giám đốc có một số Phó Giám đốc, Trưởng phòng kế toán và bộ máy chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Phó giám đốc là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
4. Trưởng phòng kế toán giúp Giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, thống kê của Công ty, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
5. Bộ máy chuyên môn, nghiệp vụ do Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quy định theo đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng thương mại, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc trong việc điều hành hoạt động của Công ty.
6. Tổ trưởng tổ kiểm tra nội bộ kiểm tra việc chấp hành pháp luật và các quy định nội bộ, các hoạt động nghiệp vụ của Công ty.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc
1. Tiếp nhận vốn và các nguồn lực khác được ngân hàng thương mại giao cho Công ty quản lý và sử dụng.
2. Trình Tổng giám đốc ngân hàng thương mại:
- Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty;
- Việc mở chi nhành, văn phòng đại diện;
- Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành tại trụ sở chính Công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành tại chi nhánh, văn phòng đại diện Công ty;
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó giám đốc, Trưởng phòng kế toán, Tổ trưởng tổ kiểm tra nội bộ Công ty; Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện của Công ty và các chức danh tương đương khác của Công ty theo quy định của Điều lệ ngân hàng thương mại;
- Quy chế hoạt động của Công ty;
- Phương án hoạt động kinh doanh, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế;
- Thông qua quy chế hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty để Giám đốc ký ban hành;
- Việc giải thể Công ty; chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động của chi nhánh Công ty;
- Tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán Công ty;
- Báo cáo tài chính tổng hợp và quyết toán hàng năm của Công ty;
- Hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các quy định của Nhà nước và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng và Phó phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty; Phó giám đốc chi nhánh, Phó văn phòng đại diện, Trưởng và Phó phòng chuyên môn, nghiệp vụ của chi nhánh.
4. Tuyển dụng, kỷ luật và cho thôi việc các nhân viên Công ty theo đúng quy định của pháp luật.
5.Thực hiện phương án hoạt động kinh doanh, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế khi được Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại phê duyệt.
6. Điều hành và quyết định các vấn đề có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Công ty theo đúng pháp luật, Điều lệ Công ty và Quyết định của hội đồng quản trị ngân hàng thương mại; chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty.
7. Đại diện cho Công ty trong quan hệ dân sự, tố tụng, tranh chấp, giải thể.
8. Được áp dụng các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp (thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn...) và chịu trách nhiệm về những quyết định đó, sau đó phải báo cáo ngay với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc ngân hàng thương mại.
9. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại, của Ngân hàng Nhà nước và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình.
10. Báo cáo Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
11. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ của ngân hàng thương mại và quyết định của Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại.
Chương 3
QUYỀN, NGHĨA VỤ, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Công ty trong hoạt động kinh doanh:
1. Sử dụng có hiệu quả vốn và các nguồn lực khác được ngân hàng thương mại giao.
2. Thực hiện những nội dung hoạt động quy định tại Điều lệ này.
3. Tuyển chọn, thuê mướn, bố trí, sử dụng, đào tạo lao động, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
4. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Lao động, bảo đảm cho người lao động quyền tham gia quản lý.
5. Chịu trách nhiệm trước ngân hàng thương mại, trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
6. Thực hiện sự uỷ thác của Công ty mua, bán nợ tồn đọng của các ngân hàng Việt Nam cho Công ty.
7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của ngân hàng thương mại.
Điều 10. Nội dung hoạt động của Công ty
1. Mua, bán nợ của các tổ chức tín dụng khác, của các Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản thế chấp của ngân hàng thương mại khác.
2. Theo sự uỷ thác của ngân hàng thương mại và của các tổ chức tín dụng khác:
- Tiếp nhận, quản lý các khoản nợ của ngân hàng thương mại để bán;
- Tiếp nhận, quản lý tài sản thế chấp của ngân hàng thương mại và của tổ chức tín dụng khác, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, để khai thác, bán, cho thuê.
3. Thu hồi các khoản nợ quá hạn còn có khả năng thu hồi theo uỷ thác của ngân hàng thương mại.
4. Theo sự uỷ thác của ngân hàng thương mại, hoàn chỉnh hồ sơ các khoản nợ được khoanh, được xoá, giúp ngân hàng thương mại giải quyết dứt điểm các khoản nợ này; hoàn chỉnh hồ sơ tín dụng làm cơ sở cho ngân hàng thương mại xin vay tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước;
5, Quản lý, khai thác, bán các khoản nợ và tài sản thế chấp theo sự uỷ thác của Công ty mua, bán nợ tồn đọng của các ngân hàng Việt Nam.
Chương 4
TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN, KẾ TOÁN
Điều 11. Vốn hoạt động của Công ty gồm:
1. Vốn điều lệ: Do ngân hàng thương mại cấp;
2. Vốn vay của tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng trong nước và nước ngoài.
3. Các quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Cơ chế tài chính
1. Công ty được miễn thuế theo quy định hiện hành đối với cơ sở mới thành lập.
2. Công ty thực hiện chế độ tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Hạch toán, kế toán, báo cáo
Công ty thực hiẹn chế độ hạch toán, kế toán, báo cáo kế toán và báo cáo thống kế theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 14. Kiểm toán
Công ty phải lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán báo cáo tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tổ chức kiểm toán đó phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Chương 5
TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ
Điều 15. Tranh chấp
1. Mọi tranh chấp giữa Công ty với các pháp nhận, thể nhân có quan hệ với hoạt động của Công ty được xử lý theo pháp luật hiện hành.
2. Giám đốc Công ty là người đại diện theo pháp luật của Công ty trướng pháp luật.
Điều 16. Giải thể, thanh lý
1. Công ty giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Sau khi đã hoàn thành việc quản lý nợ và khai thác tài sản thế chấp của ngân hàng thương mại mà không có nhu cầu hoạt động tiếp;
- Được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu giải thể;
- Có nhu cầu giải thể và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
- Kết thúc thời hạn hoạt động mà không có quyết dịnh gia hạn của ngân hàng thương mại.
2. Khi giải thể, Công ty phải thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với một doanh nghiệp giải thể theo quy định của pháp luật.
Chương 6
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành, sửa đổi, bổ sung điều lệ
1. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày được Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại ký ban hành.
2. Việc bổ sung, sửa đổi các quy định của Điều lệ này do Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quyết định.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.