ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3029/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 21 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ CÁC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 3579/TTr-SGTVT ngày 17/8/2016 “V/v thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Sửa chữa định kỳ các luồng đường thủy nội địa địa phương năm 2016” và hồ sơ tài liệu kèm theo;
Xét đề xuất của Sở Kế hoạch và đầu tư tại Tờ trình số 2436/TTr-KHĐT ngày 25/8/2016 về việc “Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Sửa chữa định kỳ các luồng đường thủy nội địa địa phương năm 2016”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa định kỳ các luồng đường thủy nội địa địa phương năm 2016, với nội dung sau:
1. Tên công trình: Sửa chữa định kỳ các luồng đường thủy nội địa địa phương năm 2016.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải.
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng giao thông.
4. Mục tiêu đầu tư: Tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên các tuyến luồng đường thủy nội địa địa phương, đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải hàng hóa, du lịch bằng đường thủy trên địa bàn.
5. Nội dung đầu tư công trình.
5.1. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Quy mô đầu tư: Sửa chữa, thay thế hệ thống báo hiệu bị hư hỏng trên các tuyến luồng đường thủy nội địa địa phương, gồm các tuyến luồng: Luồng vịnh Hạ Long, luồng Dân Tiến, luồng Hà Cối, luồng ra đảo Quan Lạn, luồng sông Diễn Vọng.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng: Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam QCVN 39:2011/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT ngày 30/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải.
5.2. Các giải pháp thiết kế chủ yếu.
- Luồng vịnh Hạ Long: Thay thế 11 biển báo hiệu trên cột tại các vị trí B002, B003, B008, B009, B013, B014, B021, B023, B028, B031, B034; Thay thế 04 bộ báo hiệu trên phao tại các vị trí P029, P035, P042, P046.
- Luồng Dân Tiến: Thay thế 04 bộ phao báo hiệu D = 11,2m tại vị trí số P001, P006, P013, P026; sửa chữa thay thế 02 cầu thang và vành bảo vệ kết cấu thép trên cột liên hợp BTCT tại các vị trí B002, B008.
- Luồng Diễn Vọng: Thay thế 01 bộ biển báo hiệu trên cột liên hợp BTCT tại vị trí B004; thay 06 bộ đèn báo hiệu trên cột và trên cầu tại các vị trí B005, B009, B022, B024, C023, C014.
- Luồng Hà Cối: Thay thế 03 đèn báo hiệu trên cột tại các vị trí B005, B007, B009.
- Luồng ra đảo Quan Lạn: Thay thế 03 đèn báo hiệu trên cột và trên phao tại các vị trí B004, P003, P006.
6. Diện tích sử dụng đất: Không.
7. Loại, cấp công trình:
- Loại công trình: Công trình đường thủy nội địa.
- Cấp công trình: Công trình cấp IV.
8. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Công trình không phải thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.
9. Tổng mức đầu tư (làm tròn): | 997 triệu đồng |
(Chín trăm chín mươi bảy triệu đồng) | |
Trong đó: |
|
- Chi phí xây dựng: | 878 triệu đồng; |
- Chi phí quản lý dự án: | 18 triệu đồng; |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 74 triệu đồng; |
- Chi phí khác: | 27 triệu đồng. |
10. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Tỉnh từ nguồn kinh phí bảo trì, bảo dưỡng đường thủy nội địa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
2. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016.
3. Công tác thiết kế: Thiết kế 01 bước (thiết kế bản vẽ thi công).
4. Thi công công trình: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Các nội dung khác: Tổ chức lựa chọn nhà thầu, quản lý dự án theo đúng quy chế đầu tư xây dựng hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.