UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3019/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ; Nghị quyết 76/NQ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 971/TTr-SNV ngày 09 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016 – 2020 của Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 – 2020, Kế hoạch CCHC năm 2020 của tỉnh; nâng cao hiệu quả của Cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, quyết liệt cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính và nâng cao đạo đức công vụ, chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, phát triển kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội ở địa phương, góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
Xây dựng nền hành chính công khai, minh bạch; nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền tỉnh; nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước, phát triển chính quyền điện tử, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành của các thành viên Ban Chỉ đạo trong công tác CCHC của tỉnh. Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu Cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác CCHC được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, là khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành, địa phương trong tỉnh. Triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
Tiếp tục đổi mới tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị định của Chính phủ và Kế hoạch triển khai của Tỉnh ủy, UBND tỉnh gắn với tinh giản biên chế, từng bước hướng tới xây dựng thành phố thông minh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và hội nhập quốc tế.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã phải đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị. Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh.
Cụ thể hóa từng nội dung, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm thực hiện, thời gian tiến độ và các nguồn lực, điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ cụ thể, chi tiết.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
1.1. Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg ; quán triệt thực hiện nghiêm túc nghị quyết của Đảng, các Kết luận, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch năm 2020 của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1.2. Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động và Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 của Ban Chỉ đạo.
1.3. Sở Nội vụ cơ quan thường trực về CCHC tiếp tục tham mưu đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020, giai đoạn 2016 - 2020; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; triển khai việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh, báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
1.4. Tổ chức đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ; Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính năm 2020 của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành tỉnh Sơn La năm 2019; triển khai việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh, báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định. Duy trì, đẩy mạnh và đa dạng hóa công tác tuyên truyền cải cách hành trên địa bàn tỉnh.
1.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, nhất là kiểm tra công vụ; mạnh dạn đề xuất giải pháp xử lý triệt để những trường hợp chấp hành không nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính. Thực hiện kiểm tra công tác CCHC, kiểm tra công vụ ít nhất 40% các sở ban ngành và UBND cấp huyện.
1.6. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức tham mưu, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cơ quan, đơn vị.
2. Cải cách thể chế
2.1. Các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh chủ động đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời thể chế hóa và tổ chức triển khai thực hiện theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách, quy định của Trung ương, chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
2.2. Triển khai thực hiện tốt các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, kịp thời xử lý, kiến nghị xử lý kểt quả theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2.3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư tiềm năng đầu tư vào tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích, tạo điều kiện đế các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đang, lành mạnh trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
3.1. Tiếp tục thực hiện các quy định của Trung ương về cải cách TTHC, trọng tâm cải cách TTHC để cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Thông số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị quyết số 35/NQ-CP và các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các Bộ, Ngành, địa phương, trong đó tập trung: Chuẩn hóa, thống nhất quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong phạm vi của tỉnh trên tinh thần cải cách mạnh mẽ và tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp; duy trì 100% hồ sơ giải quyết TTHC được cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp cấp tỉnh, cấp huyện.
3.2. Kiểm soát chặt chẽ việc công bố TTHC và ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định. Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch.
3.3. Kịp thời cập nhật các TTHC do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố kịp thời theo quy định; công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC; niêm yết, công khai TTHC trên Cổng Thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
3.4. Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất việc giải quyết TTHC, nhất là tại cấp huyện, cấp xã. Chấn chỉnh và có biện pháp xử lý ngay đối với việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC. Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; tăng cường đối thoại giữa Nhà nước với doanh nghiệp và nhân dân.
3.5. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo hướng: Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý toàn diện và phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp khác có thể ủy quyền Phó Chủ tịch UBND cấp xã giúp việc, phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trong đó tập trung: Cập nhật các TTHC mới, sửa đổi, bổ sung do UBND cấp tỉnh ban hành thuộc phạm vi giải quyết của cấp xã; niêm yết công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC, việc thu phí, lệ phí tại nơi tiếp nhận và trả kết quả TTHC; kiểm tra chấn chỉnh và có biện pháp xử lý ngay đối với việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC; kiểm soát, thực hiện nghiêm, đúng quy trình tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận và trả kết quả liên thông hiện đại...
3.6. Thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức. Thường xuyên tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức, trong đó có định kỳ 06 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC.
3.7. Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm mô hình một cửa liên thông hiện đại đối với phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
4.1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối các tổ chức của hệ thống chính trị theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII gắn với tinh giản biên chế. Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; triển khai có hiệu quả các chính sách về tinh giản biên chế theo quy định.
4.2. Tiếp tục hoàn thiện các quy định về phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương đảm bảo phân định đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, sát thực tế. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. Đẩy nhanh kế hoạch chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty Cổ phần giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1516/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành triển khai Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện. Tăng cường công tác quản lý biên chế trong các cơ quan quản lý hành chính và các đơn vị sự nghiệp; công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức hội và tổ chức phi Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước; tập trung rà soát, xây dựng phương án điều chỉnh biên chế công chức năm 2020 và những năm tiếp theo.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Triển khai thực hiện việc bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, chọn người có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức, năng lực vào bộ máy nhà nước. Tuân thủ quy trình, tiêu chuẩn, điều kiện trong công tác quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
5.2. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo theo quy định của pháp luật gắn với các nội dung khác theo yêu cầu của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác phong và ý thức phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
5.3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học tập để không ngừng nâng cao năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, phấn đấu đến hết năm 2020 tỷ lệ đạt chuẩn cán bộ, công chức cấp xã là 100%.
6. Cải cách tài chính công
6.1. Tiếp tục đổi mới trong hoạt động điều hành thu, chi ngân sách, phương án huy động các nguồn lực cho ngân sách, đẩy mạnh thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tiếp tục thu hút và dành một phần nguồn lực đầu tư cho các công trình trọng điểm, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội; tiếp tục thực hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và quản lý kinh phí hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; chế độ tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
6.2. Tiếp tục rà soát, đánh giá kết quả hoạt động của các đơn vị để phân loại, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp khối tỉnh quản lý theo hướng giao tăng mức tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp.
6.3. Thực hiện tiết kiệm, hiệu quả các khoản chi tài chính khu vực công thông qua việc chuyển đổi mô hình và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp theo hướng giảm dần việc hỗ trợ từ ngân sách. Tiếp tục thực hiện công tác cổ phần hóa đối với các đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện để chuyển đổi theo quy định.
6.4. Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước để phát triển các nhiệm vụ khoa học, công nghệ. Công tác phát triển các doanh nghiệp khoa học, công nghệ; công tác xây dựng các chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài khoa học.
7. Hiện đại hóa nền hành chính
7.1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
7.2. Duy trì, cập nhật Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Sơn La theo đúng định hướng của Chính phủ và phù hợp với sự phát triển, ứng dụng Công nghệ thông tin của tỉnh; tiếp tục triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành có hiệu quả trong toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; xây dựng hệ thống công khai ngân sách địa phương; xây dựng ứng dụng Kế toán - Ngân sách xã, phường, thị trấn tập trung.
7.3. Triển khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024; triển khai Đề án Tổng thể về kiến trúc thành phố thông minh tỉnh Sơn La.
7.4. Tiếp tục tuyên truyền và đẩy mạnh việc triển khai cung cấp và tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình đã đề ra và thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
7.5. Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Chuyển đổi HTQLCL từ ISO 9001:2008 lên ISO 9001:2015 cho các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố; Mở rộng HTQLCL theo ISO 9001:2015 đến các xã, phường, thị trấn. Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Nội dung cụ thể công tác cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh căn cứ Kế hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch cải cách hành chính năm 2020. Nội dung kế hoạch phải xác định được đầy đủ các nhiệm vụ phải triển khai thực hiện, sản phẩm cụ thể, phân công trách nhiệm cho cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ gắn với thời gian hoàn thành từng nội dung nhiệm vụ đã đặt ra; Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của các cơ quan, đơn vị ban hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019. Đồng thời, tổng hợp báo kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị (bao gồm các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này), gửi báo cáo quý, 6 tháng, và năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Báo cáo quý, 6 tháng: gửi trước ngày 05 của tháng cuối kỳ báo cáo; báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 11 năm 2020.
2. Trách nhiệm của các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung cải cách hành chính
2.1. Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực công tác cải cách hành chính của tỉnh: chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra toàn diện công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch; chủ trì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh (định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định).
2.2. Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung cải cách hành chính gồm: Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin vả Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp kiểm tra các nội dung cải cách hành chính, đồng thời định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội dung cải cách hành chính do Sở chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện, đưa vào báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Trách nhiệm của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Chịu trách nhiệm là đầu mối trong việc tiếp nhận, hướng dẫn, theo dõi và giải quyết hồ sơ, TTHC của tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền được giao; chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm soát chặt chẽ số liệu TTHC thực hiện thẩm định và phê duyệt tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp. Tiếp tục triển khai thực hiện việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết TTHC.
4. Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng: phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung về công tác CCHC với nhiều hình thức, như: Đăng tin, bài, phóng sự, duy trì chuyên mục CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng; kịp thời đưa tin tức, ý kiến của người dân về cải cách hành chính; nêu gương điển hình tập thể, cá nhân trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công tác CCHC, đồng thời giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính, nhất là giải quyết TTHC của tổ chức và cá nhân.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Sơn La năm 2020, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Nguồn Kinh phí thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
|
|
|
| |
1 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020. | - Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | - Ban hành kế hoạch tháng 12/2019 - Báo cáo theo quý, 6 tháng, năm |
|
2 | Ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2020 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo theo quý, 6 tháng, năm | Kinh phí theo đề án đã được duyệt |
3 | Xây dựng kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia năm 2020 và định hướng đến năm 2021 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Kế hoạch và Đầu tư
| Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Tháng 3/2020 - Báo cáo theo quý, 6 tháng, năm | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2020. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện.
| Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; - Đài Phát thanh -Truyền hình Sơn La; Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố; - Báo Sơn La. | - Ban hành kế hoạch tháng 1/2020 - Báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
5 | Công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành tỉnh Sơn La năm 2019 | Báo cáo Tổ công tác của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố | Tháng 3/2020 |
|
6 | Chủ tịch UBND tỉnh đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, định kỳ hàng quý; tổ chức triển khai hiệu quả Chương trình “Cà phê doanh nhân”, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam. | - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Hàng quý, ngày 13/10 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
7 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
| Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; Văn bản chỉ đạo sau kiểm tra. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - Báo Sơn La. | - Ban hành Kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo kết quả tháng 11/2020 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
8 | Tổ chức thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019 của các cơ quan, đơn vị. | - Báo cáo kết quả thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019; - Quyết định công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; - Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND và tổ chức hội có tính chất đặc thù. | Quý I/2020 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
9 | Sửa đổi, bổ sung phần mềm theo dõi, đánh giá chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phần mềm được sửa đổi, bổ sung và đưa vào sử dụng | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2020 |
|
10 | Xây dựng phần mềm đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Phần mềm đánh giá | Sở Nội vụ | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2020 | Kinh phí theo dự toán được phê duyệt |
11 | Tổ chức Hội nghị công bố Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Quyết định của UBND tỉnh công bố chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quý IV/2020 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
12 | Báo cáo xác định Chỉ số CCHC tỉnh Sơn La năm 2019 báo cáo Bộ Nội vụ | Báo cáo tự đánh giá chấm điểm của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quý I/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
13 | Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả Chỉ số CCHC năm 2019; Công văn của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số CCHC năm 2020 | - Báo cáo kết quả của Chủ tịch UBND tỉnh; - Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quý II/2020 |
|
14 | Báo cáo kết quả Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính tỉnh năm 2019; Văn bản chỉ đạo về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính năm 2020 | - Báo cáo kết quả của Chủ tịch UBND tỉnh; - Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quý II/2020 |
|
15 | Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ CCHC cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã năm 2020 theo Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh. | Kế hoạch; báo cáo kết quả của Sở Nội vụ
| Sở Nội vụ | Các cấp, các ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II, III/2020 | Kinh phí hoạt động theo Đề án được phê duyệt |
16 | Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Công văn hướng dẫn triển khai. - Phiếu điều tra XHH; | Sở Nội vụ
| Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Quý III/2020 | Kinh phí theo Đề án đã được duyệt |
17 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La | Nghị quyết HĐND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố | Tháng 6/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
18 | Triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh ban hành quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND giao. | - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Báo cáo kết quả tháng 12/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
19 | Tổ chức điều tra xã hội học đánh giá Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | - Kế hoạch điều tra xã hội học; - Phiếu điều tra; - Báo cáo kết quả điều tra. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. | Quý III/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
20 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về công tác cải cách hành chính năm 2021 | - Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | - Ban hành kế hoạch tháng 12/2020
|
|
21 | Báo cáo thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2020, phương hướng nhiệm vụ năm 2021. | Báo cáo của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Tháng 12/2020 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
22 | Triển khai Quyết định số 3235/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh gắn với công tác CCHC giai đoạn 2018 - 2022 | Kế hoạch của sở Nội vụ; Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ban hành kế hoạch trong quý I/2020; Báo cáo kết quả quý IV/2020 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2020. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo lần 1 trước ngày 28/11/2020. | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2020. | - Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Ban hành kế hoạch tháng 01/2020; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
3 | Kế hoạch thực hiện công tác quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020. | - Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Ban hành kế hoạch tháng 01/2020; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
4 | Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Ban hành kế hoạch tháng 01/2020; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
5 | Ban hành văn bản công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành đã hết hiệu lực đến 31/12/2019. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Tháng 01/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
6 | Thực hiện đúng quy trình xây dựng và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. | - Các văn bản quy phạm pháp luật; - Các báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu; - Các văn bản xin ý kiến.. | Các sở, ban, ngành | - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Tư pháp | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
7 | Cập nhật văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Cập nhật kịp thời đầy đủ các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Sở Tư pháp | Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm lưu trữ lịch sử, Sở Nội vụ | Sau khi HĐND, UBND tỉnh ban hành các văn bản QPPL | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
| |
1 | Ban hành và triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo kết quả hàng quý và năm | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2020 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn được kiểm tra | Kế hoạch ban hành trong Quý I/2020 - Báo cáo kết quả tháng 12/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Kiểm soát chất lượng Quyết định công bố bộ TTHC mới, TTHC sửa đổi, bổ sung, TTHC hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các sở, ngành (TTHC ở cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) kịp thời, đúng quy định trong trường hợp có văn bản Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương quy định | Quyết định công bố bộ (danh mục) TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Khi có Quyết định công bố TTHC của Bộ, Ngành, Trung ương | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Công khai, cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia, cổng dịch vụ công quốc gia; đôn đốc việc công khai TTHC tại bộ phận một cửa, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của ngành, địa phương đầy đủ, đúng quy định; đôn đốc việc niêm yết Bộ TTHC mới, sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh | Công khai đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
| Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Thực hiện thường xuyên
|
|
5 | Công khai đầy đủ về tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử/Cổng dịch vụ hành chính công/Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và kết quả cấp huyện, cấp xã | Báo cáo kết quả | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm 2020 theo quy định |
|
6 | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC năm 2020 phương hướng nhiệm vụ năm 2021 | Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Báo cáo định kỳ theo quý, năm theo quy định |
|
7 | Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính, thực hiện giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị; Báo cáo kết quả thực hiện.
| Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan | Văn phòng UBND tỉnh
| - Khi có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân . - Báo cáo hàng quý và năm | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
8 | Rà soát xây dựng quy trình giải quyết TTHC theo các Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Khi có Quyết định công bố TTHC của các sở, ngành |
|
9 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ | Nội dung đánh giá | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Các cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết TTHC | Thường xuyên |
|
10 | Triển khai xây dựng Cổng dịch vụ công quốc gia | Triển khai theo Quyết định số 274/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|
|
| ||
1 | Quyết định giao biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2020 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 1/2020 |
|
2 | Quyết định phê duyệt phương án giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 1/2020 |
|
3 | Nghị quyết của HĐND tỉnh giao biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2021 | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 11/2020 |
|
4 | Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021 | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 11/2020 |
|
5 | Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Báo cáo định kỳ theo quý, 6 tháng, năm | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
6 | Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động; phân cấp của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện | - Lồng ghép với Kế hoạch kiểm tra CCHC của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo kết quả tháng 11/2020 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt năm 2020 |
7 | Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các quy định của pháp luật, của UBND tỉnh về phân cấp quản lý nhà nước | Báo cáo kết quả thực hiện | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị khác có liên quan | Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm |
|
8 | Đề án Kiện toàn, sắp xếp các ban quản lý dự án cấp tỉnh, cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các ban quản lý dự án cấp tỉnh, huyện | Quý I/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | |||||
1 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 | - Quyết định của UBND tỉnh; - Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng CBCC,VC của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; - Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo; - Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quyết định. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ sở đào tạo. | - Kế hoạch ban hành tháng 12/2019 - Báo cáo quý, 6 tháng và năm. | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2020 |
2 | Quyết định phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực, bản mô tả công việc trong cơ quan, tổ chức hành chính | - Quyết định quy định danh mục; - Các văn bản có liên quan; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện. | Quý IV/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Kế hoạch thi nâng ngạch công chức | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các kỳ thi. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Quý II/2020 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt năm 2020 |
4 | Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | - Các văn bản có liên quan; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các các cơ quan, đơn vị | Quý IV/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 | Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính. | - Lồng ghép với Kế hoạch kiểm tra CCHC của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2020 |
6 | Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
| ||
1 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1516/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 phê duyệt kế hoạch chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty Cổ phần giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | - Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã. | Quý IV/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, duy trì 100% đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập cấp huyện được giao thực hiện tự chủ | - Văn bản đôn đốc của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Báo cáo kết quả triển khai quý IV/2020 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 1/2020 |
|
5 | Quyết định của UBND tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Sơn La | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 4/2020 |
|
6 | Quyết định của UBND tỉnh về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc địa phương quản lý khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 5/2020 |
|
7 | Quyết định của UBND tỉnh giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 cho các huyện, thành phố, các đơn vị dự toán trên cơ sở Nghị quyết của HĐND tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 12/2020 |
|
8 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định cơ chế quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2021 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 12/2020 |
|
9 | Chỉ thị của UBND tỉnh về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 12/2020 |
|
10 | Quyết định của UBND tỉnh công khai quyết toán ngân sách năm 2019 và công khai dự toán ngân sách năm 2021 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 12/2020 |
|
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
|
| |||
1 | Đề án thực hiện kết nối liên thông 3 cấp Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Sơn La | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 5/2020 |
|
2 | Triển khai có hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành | Báo cáo kết quả triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo định kỳ theo quý, năm |
|
3 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2021 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 10/2020 |
|
4 | Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2020 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2020 |
|
5 | Tích hợp chữ ký số vào Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La | Triển khai tích hợp chữ ký số vào hệ thống phần mềm DVC trực tuyến tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Triển khai thường xuyên; Báo cáo kết quả theo quý, năm | Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019 |
6 | Triển khai cung cấp, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 theo đúng Quyết định số 714/QĐ-UBND ; Kế hoạch số 135/KH-UBND của UBND tỉnh | Thông báo Dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3 và 4 được cung cấp bởi các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Thường xuyên; Báo cáo kết quả theo quý, năm | Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019 |
7 | Triển khai công cụ hỗ trợ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | Bổ sung tính năng Hỗ trợ việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Triển khai trong năm 2020; báo cáo kết quả theo quý, năm | Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày08/10/2019 |
8 | Nâng cấp, hoàn thiện phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã | Nâng cấp tính năng kỹ thuật hệ thống phần mềm một cửa điện tử (theo đúng hướng dẫn của Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ), hoàn thiện liên thông từ tỉnh tới huyện, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Triển khai trong năm 2020; báo cáo kết quả theo quý, năm | Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019 |
9 | Tiếp tục triển khai cấp phát chứng thư số và chữ ký số chuyên dùng cho cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La; triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để tích hợp và sử dụng hệ thống thư điện tử, gửi, nhận văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố. UBND các xã, phường, thị trấn | Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả theo quý, năm | Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019 |
10 | Triển khai Hệ thống tạo lập dữ liệu báo cáo Kinh tế xã hội tỉnh Sơn La | Tạo lập, cập nhật CSDL chỉ tiêu kinh tế xã hội tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả theo quý, năm | Nguồn Chương trình Mục tiêu quốc gia về CNTT năm 2020 |
11 | Xây dựng hệ thống Công khai ngân sách địa phương
| Các báo cáo, số liệu ngân sách địa phương và cấp tỉnh được công khai trên Cổng Thông tin điện tử công khai ngân sách – một thành phần của hệ thống Công khai ngân sách của tỉnh. Đây là hệ thống giúp việc công khai thông tin cho nhân dân và các tổ chức quốc tế tuân thủ theo các quy định trong Điều 8 -Thông tư số 43/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách | Sở Tài chính
| Các sở, ban, ngành, đơn vị được NSNN hỗ trợ, UBND các huyện, thành phố, xã phường, thị trấn | Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả theo quý, năm | Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn vị và UBND các huyện, thành phố.
|
12 | Xây dựng ứng dụng kế toán - ngân sách xã, phường, thị trấn tập trung
| Ứng dụng kế toán – ngân sách xã tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu tổng hợp báo cáo theo quy định trên toàn địa bàn, tăng cường khai thác dữ liệu đáp ứng nhu cầu báo cáo nhanh, là nguồn cung cấp dữ liệu cho các ứng dụng khác khai thác | Sở Tài chính | Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố. UBND các xã, phường, thị trấn | Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả theo quý, năm | Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn vị và UBND các huyện, thành phố. |
13 | Triển khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 | Phần mềm cơ sở dữ liệu số hóa tài liệu lưu trữ | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan | Triển khai trong năm 2020 và BC kết quả theo quý, năm |
|
14 | Duy trì HTQLCL đã xây dựng tại đơn vị theo tiêu chuẩn ISO 9001 | Báo cáo kết quả triển khai | Đơn vị đã xây dựng ISO 9001 | - Sở KHCN (Chi cục TĐC); - Các đơn vị Tư vấn | Báo cáo kết quả triển khai trong quý IV/2020 | Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO |
15 | Tiếp tục xây dựng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại các xã/phường/thị trấn theo Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 14/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La | - Quyết định công bố HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 . - Báo cáo kết quả thực hiện. | UBND xã, phường, thị trấn nằm trong kế hoạch áp dụng | - UBND huyện /thành phố - Sở KHCN (Chi cục TĐC); - Các đơn vị Tư vấn | Triển khai trong năm 2020; Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm 2020 | Nguồn ngân sách nhà nước của các đơn vị được triển khai |
16 | Tiếp tục chuyển đổi HTQLCL từ TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 đối với các đơn vị theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh Sơn La | - Các Quyết định công bố HTQLCL phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO9001:2015 ">TCVN ISO 9001:2015; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Đơn vị nằm trong Kế hoạch chuyển đổi | - Sở KHCN (Chi cục TĐC); - Đơn vị Tư vấn. | Triển khai trong năm 2020; Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm 2020 | Nguồn ngân sách nhà nước của các đơn vị được triển khai |
17 | Kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố | - Kế hoạch triển khai; - Kết quả kiểm tra. | - Sở KHCN (Chi cục TCĐLCL); - Sở Nội vụ (kết hợp trong kiểm tra CCHC). | Đơn vị áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 | - Ban hành kế hoạch trong quý I/2020 - Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm | Kinh phí cấp cho hoạt động triển khai ISO, CCHC. |
18 | Kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại cấp xã | Báo cáo kết quả kiểm tra | UBND huyện/ thành phố | - Sở KHCN (Chi cục TCĐLCL); - Các đơn vị Tư vấn; - UBND các xã, phường, thị trấn. | Báo cáo kết quả 6 tháng, năm 2020 | Kinh phí cấp cho hoạt động triển khai ISO, CCHC. |
19 | Tập huấn nâng cao hiệu quả triển khai HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 | - Kế hoạch mở lớp; | - Sở KHCN (Chi cục TCĐLCL) - Đơn vị tư vấn | Đơn vị đã xây dựng, áp dụng ISO 9001 | - Xây dựng kế hoạch trong quý I/2020; - Báo cáo kết quả 6 tháng, năm 2020 | Nguồn kinh phí sự nghiệp Khoa học |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.