UBND TỈNH ĐỒNG THÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/QĐ-SXD | Đồng Tháp, ngày 13 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12, QUÝ 4 VÀ NĂM 2011
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 639/QĐ-UBND-HC ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Công văn số 239/VPUBND-KTN ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc giao Sở Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Kinh tế - Kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tập chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý 4 và năm 2011 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng ít hơn 30% vốn nhà nước và các nguồn vốn khác tham khảo áp dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Trưởng Phòng Kinh tế - Kỹ thuật tổ chức theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở Xây dựng; các chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| GIÁM ĐỐC |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 30/QĐ-SXD ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc Công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý 4 và năm 2011)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá xây dựng công trình theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng:
a) Công trình dân dụng gồm có: Công trình nhà ở; công trình giáo dục; công trình trụ sở cơ quan, văn phòng và công trình y tế.
b) Công trình công nghiệp gồm có: Đường dây và trạm biến áp.
c) Công trình giao thông gồm có: Đường bê tông xi măng; đường láng nhựa; đường nhựa asphan và cầu bê tông.
d) Công trình thủy lợi gồm có; Kênh thủy lợi kết hợp đê bao; cống các loại và kè bê tông cốt thép.
đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm có: Công trình cấp nước (sinh hoạt); mạng thoát nước (hệ thống thoát nước khu dân cư); hệ thống chiếu sáng công cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng).
2. Các loại chỉ số giá xây dựng và thời điểm công bố trong Tập chỉ số giá xây dựng:
a) Chỉ số giá xây dựng công trình được công bố theo theo quý và theo năm.
b) Chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo theo quý và theo năm.
c) Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí bao gồm: Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình; chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình được công bố theo tháng, theo quý và theo năm.
d) Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu được công bố theo tháng, theo quý và theo năm.
3. Giải thích các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng:
a) Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá xây dựng công trình theo thời gian.
b) Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
c) Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
d) Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
đ) Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
e) Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
g) Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá so với thời điểm gốc.
4. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã tính đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
5. Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
6. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
7. Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân tại thời điểm so sánh so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
8. Các chỉ số giá xây dựng tại thời điểm so sánh đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo quy định tại Công văn số 75/UBND-XDCB ngày 09/3/2011 của Ủy ban nhân dân Tỉnh, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo quy định tại thời điểm so sánh.
9. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các công trình, hạng mục công trình đã xây dựng hoàn thành trong tỉnh Đồng Tháp. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tỉnh tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời điểm gốc.
10. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
11. Xử lý chuyển tiếp:
a) Trong thời gian Sở Xây dựng Đồng Tháp chưa công bố chỉ số giá xây dựng (từ tháng 9 năm 2011 trở về trước), khi cần lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng công trình theo phương pháp dùng chỉ số giá xây dựng thì các chủ đầu tư có thể vận dụng chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố cho khu vực lân cận, cụ thể:
- Tính mức độ trượt giá bình quân IXDCTbq của chi phí dự phòng theo yếu tố trượt giá: Nếu chọn chỉ số giá xây dựng năm 2008 đến năm 2010: Áp dụng chỉ số giá xây dựng công trình năm của vùng (khu vực) Thành phố Cần Thơ.
- Tính mức độ trượt giá bình quân IXDCTbq của chi phí dự phòng theo yếu tố trượt giá: Nếu chọn chỉ số giá xây dựng năm 2010 trở về sau: Áp dụng chỉ số giá xây dựng công trình năm của vùng (khu vực) Vĩnh Long (trừ trường hợp Sở Xây dựng Đồng Tháp công bố cho các năm gần kề).
b) Từ tháng 10 năm 2011 khỉ Sở Xây dựng Đồng Tháp đã công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn Tỉnh thì việc áp dụng chỉ số giá xây dựng để lặp, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu và giá dự thầu, điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng được áp dụng theo công bố của Sở Xây dựng.
c) Đối với các công trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng Đồng Tháp công bố thì chủ đầu tư tổ chức xác định các chỉ số giá cho công trình theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng và quyết định việc áp dụng. Riêng đối với chỉ số giá xây dựng áp dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thì phải có ý kiến thỏa thuận của Sở Xây dựng.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12 VÀ QUÝ 4 NĂM 2011
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | Quý 4/2011 |
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 187,50 | 188,11 | 186,34 | 187,31 |
2 | Công trình giáo dục | 185,71 | 185,93 | 183,96 | 185,20 |
3 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 186,05 | 186,15 | 184,07 | 185,42 |
4 | Công trình y tế | 185,45 | 185,58 | 183,99 | 185,01 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 | Đường dây | 159,24 | 159,23 | 159,22 | 159,23 |
2 | Trạm biến áp | 151,35 | 151,34 | 151,34 | 151,34 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
1 | Đường bê tông xi măng | 192,13 | 191,12 | 188,26 | 190,50 |
2 | Đường láng nhựa | 217,55 | 217,74 | 217,69 | 217,66 |
3 | Đường nhựa asphan | 220,89 | 221,32 | 221,13 | 221,11 |
4 | Cầu bê tông | 196,37 | 195,07 | 191,99 | 194,48 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
1 | Kênh thủy lợi kết hợp đê bao | 183,17 | 182,43 | 180,44 | 182,01 |
2 | Cống các loại | 188,47 | 187,72 | 185,71 | 187,30 |
3 | Kè bê tông cốt thép | 190,78 | 190,19 | 187,94 | 189,63 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
1 | Công trình cấp nước (sinh hoạt) | 183,55 | 183,50 | 182,98 | 183,34 |
2 | Mạng thoát nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư) | 199,69 | 201,06 | 200,72 | 200,49 |
3 | Hệ thống chiếu sáng công cộng | 163,52 | 163,53 | 163,52 | 163,53 |
4 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng) | 212,30 | 212,39 | 212,01 | 212,23 |
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | Quý 4/2011 |
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 194,36 | 194,99 | 193,16 | 194,17 |
2 | Công trình giáo dục | 197,13 | 197,38 | 195,18 | 196,57 |
3 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 197,71 | 197,81 | 195,43 | 196,98 |
4 | Công trình y tế | 193,78 | 193,92 | 192,21 | 193,30 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 | Đường đây | 168,30 | 168,29 | 168,28 | 168,29 |
2 | Trạm biến áp | 169,76 | 169,75 | 169,74 | 169,75 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
1 | Đường bê tông xi măng | 201,70 | 200,65 | 197,64 | 199,99 |
2 | Đường láng nhựa | 226,40 | 226,60 | 226,54 | 226,51 |
3 | Đường nhựa asphan | 226,61 | 227,05 | 226,85 | 226,83 |
4 | Cầu bê tông | 206,05 | 204,68 | 201,45 | 204,06 |
IV | CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI |
|
|
|
|
1 | Kênh thủy lợi kết hợp đê bao | 195,86 | 195,06 | 192,94 | 194,62 |
2 | Cống các loại | 196,14 | 195,36 | 193,27 | 194,92 |
3 | Kè bê tông cốt thép | 200,52 | 199,90 | 197,54 | 199,32 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
1 | Công trình cấp nước (sinh hoạt) | 201,32 | 201,26 | 200,66 | 201,08 |
2 | Mạng thoát nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư) | 204,97 | 206,38 | 206,03 | 205,79 |
3 | Hệ thống chiếu sáng công cộng | 170,67 | 170,68 | 170,67 | 170,67 |
4 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, lệ thống chiếu sáng) | 218,07 | 218,16 | 217,77 | 218,00 |
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ THEO YẾU TỐ CHI PHÍ (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 10 | Tháng 11 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy TC | Vật liệu | Nhân công | Máy TC | ||
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 191,68 | 233,33 | 120,00 | 192,30 | 233,33 | 120,00 |
2 | Công trình giáo dục | 194,41 | 233,33 | 120,00 | 194,66 | 233,33 | 120,00 |
3 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 194,98 | 233,33 | 120,00 | 195,08 | 233,33 | 120,00 |
4 | Công trình y tế | 191,10 | 233,33 | 120,00 | 191,24 | 233,33 | 120,00 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường dây | 167,46 | 233,33 | 120,00 | 167,46 | 233,33 | 120,00 |
2 | Trạm biến áp | 168,91 | 233,33 | 120,00 | 168,91 | 233,33 | 120,00 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường bê tông xi măng | 200,30 | 233,33 | 120,00 | 199,25 | 233,33 | 120,00 |
2 | Đường láng nhựa | 224,83 | 233,33 | 120,00 | 225,02 | 233,33 | 120,00 |
3 | Đường nhựa asphan | 225,03 | 233,33 | 120,00 | 225,47 | 233,33 | 120,00 |
4 | Cầu bê tông | 204,61 | 233,33 | 120,00 | 203,26 | 233,33 | 120,00 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Kênh thủy lợi kết hợp đê bao | 194,88 | 233,33 | 120,00 | 194,09 | 233,33 | 120,00 |
2 | Cống các loại | 195,16 | 233,33 | 120,00 | 194,39 | 233,33 | 120,00 |
3 | Kè bê tông cốt thép | 199,53 | 233,33 | 120,00 | 198,91 | 233,33 | 120,00 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình cấp nước (sinh hoạt) | 198,54 | 233,33 | 120,00 | 198,48 | 233,33 | 120,00 |
2 | Mạng thoát nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư) | 202,14 | 233,33 | 120,00 | 203,53 | 233,33 | 120,00 |
3 | Hệ thống chiếu sáng công cộng | 168,31 | 233,33 | 120,00 | 168,32 | 233,33 | 120,00 |
4 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng) | 215,05 | 233,33 | 120,00 | 215,15 | 233,33 | 120,00 |
Bảng 3 (tiếp theo)
CHỈ SỐ GIÁ THEO YẾU TỐ CHI PHÍ (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 12 | Quý 4/2011 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy TC | Vật liệu | Nhân công | Máy TC | ||
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 190,49 | 233,33 | 120,00 | 191,49 | 233,33 | 120,00 |
2 | Công trình giáo dục | 192,49 | 233,33 | 120,00 | 193,85 | 233,33 | 120,00 |
3 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 192,73 | 233,33 | 120,00 | 194,26 | 233,33 | 120,00 |
4 | Công trình y tế | 189,56 | 233,33 | 120,00 | 190,63 | 233,33 | 120,00 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường dây | 167,44 | 233,33 | 120,00 | 167,45 | 233,33 | 120,00 |
2 | Trạm biến áp | 168,90 | 233,33 | 120,00 | 168,91 | 233,33 | 120,00 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường bê tông xi măng | 196,27 | 233,33 | 120,00 | 198,60 | 233,33 | 120,00 |
2 | Đường láng nhựa | 224,97 | 233,33 | 120,00 | 224,94 | 233,33 | 120,00 |
3 | Đường nhựa asphan | 225,27 | 233,33 | 120,00 | 225,26 | 233,33 | 120,00 |
4 | Cầu bê tông | 200,05 | 233,33 | 120,00 | 202,64 | 233,33 | 120,00 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Kênh thủy lợi kết hợp đê bao | 191,98 | 233,33 | 120,00 | 193,65 | 233,33 | 120,00 |
2 | Cống các loại | 192,31 | 233,33 | 120,00 | 193,95 | 233,33 | 120,00 |
3 | Kè bê tông cốt thép | 196,55 | 233,33 | 120,00 | 198,33 | 233,33 | 120,00 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình cấp nước (sinh hoạt) | 197,89 | 233,33 | 120,00 | 198,31 | 233,33 | 120,00 |
2 | Mạng thoát nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư) | 203,19 | 233,33 | 120,00 | 202,95 | 233,33 | 120,00 |
3 | Hệ thống chiếu sáng công cộng | 168,31 | 233,33 | 120,00 | 168,31 | 233,33 | 120,00 |
4 | Hạ tầng kỹ thuật dò thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng) | 214,77 | 233,33 | 120,00 | 214,99 | 233,33 | 120,00 |
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI VẬT LIỆU | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | Quý 4/2011 |
1 | Xi măng | 172,11 | 172,83 | 171,76 | 172,23 |
2 | Cát xây dựng | 187,87 | 188,90 | 188,90 | 188,56 |
3 | Đá xây đụng | 243,86 | 243,86 | 243,86 | 243,86 |
4 | Gạch xây | 243,68 | 273,74 | 273,43 | 263,62 |
5 | Gạch ốp lát | 161,09 | 161,09 | 161,09 | 161,09 |
6 | Nhựa đường | 220,38 | 220,38 | 220,38 | 220,38 |
7 | Vật liệu tấm lợp bao che | 169,60 | 169,60 | 169,60 | 169,60 |
8 | Thép xây dựng | 206,11 | 203,77 | 198,76 | 202,88 |
9 | Gỗ, ván các loại | 182,36 | 182,36 | 182,36 | 182,36 |
10 | Vật tư ngành nước | 199,76 | 199,76 | 199,76 | 199,76 |
11 | Vật tư ngành điện | 166,98 | 166,98 | 166,98 | 166,98 |
12 | Cửa các loại | 179,85 | 176,39 | 176,39 | 177,54 |
13 | Sơn và vật liệu sơn | 164,03 | 164,03 | 164,03 | 164,03 |
III. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG NĂM 2011
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Năm 2011 |
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
1 | Công trình nhà ở | 183,30 |
2 | Công trình giáo dục | 181,75 |
3 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 182,41 |
4 | Công trình y tế | 181,22 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
1 | Đường dây | 161,18 |
2 | Trạm biến áp | 150,50 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
1 | Đường bê tông xi măng | 187,45 |
2 | Đường láng nhựa | 210,28 |
3 | Đường nhựa asphan | 212,27 |
4 | Cầu bê tông | 192,96 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
1 | Kênh thủy lợi kết hợp đê bao | 178,86 |
2 | Cống các loại | 183,88 |
3 | Kè bê tông cốt thép | 185,81 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
1 | Công trình cấp nước (sinh hoạt) | 177,07 |
2 | Mạng thoát nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư) | 192,38 |
3 | Hệ thống chiếu sáng công cộng | 165,23 |
4 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng) | 204,72 |
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Năm 2011 |
1 | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
1 | Công trình nhà ở | 190,01 |
2 | Công trình giáo dục | 192,84 |
3 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 193,71 |
4 | Công trình y tế | 189,29 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
1 | Đường dây | 170,37 |
2 | Trạm biến áp | 171,29 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
I | Đường bê tông xi măng | 196,79 |
2 | Đường láng nhựa | 218,84 |
3 | Đường nhựa asphan | 217,76 |
4 | Cầu bê tông | 202,47 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
1 | Kênh thủy lợi kết hợp đê bao | 191,25 |
2 | Cống các loại | 191,36 |
3 | Kè bê tông cốt thép | 195,30 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
1 | Công trình cấp nước (sinh hoạt) | 193,86 |
2 | Mạng thoát nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư) | 197,47 |
3 | Hệ thống chiếu sáng công cộng | 172,45 |
4 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng) | 210,28 |
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ THEO YẾU TỐ CHI PHÍ (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Năm 2011 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy TC | ||
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 187,39 | 233,33 | 120,00 |
2 | Công trình giáo dục | 190,18 | 233,33 | 120,00 |
3 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 191,04 | 233,33 | 120,00 |
4 | Công trình y tế | 186,68 | 233,33 | 120,00 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Đường dây | 169,52 | 233,33 | 120,00 |
2 | Trạm biến áp | 170,44 | 233,33 | 120,00 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
1 | Đường bê tông xi măng | 195,42 | 233,33 | 120,00 |
2 | Đường láng nhựa | 217,32 | 233,33 | 120,00 |
3 | Đường nhựa asphan | 216,25 | 233,33 | 120,00 |
4 | Cầu bê tông | 201,06 | 233,33 | 120,00 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
1 | Kênh thủy lợi kết hợp đê bao | 190,30 | 233,33 | 120,00 |
2 | Cống các loại | 190,41 | 233,33 | 120,00 |
3 | Kè bê tông cốt thép | 194,33 | 233,33 | 120,00 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
1 | Công trình cấp nước (sinh hoạt) | 191,19 | 233,33 | 120,00 |
2 | Mạng thoát nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư) | 194,74 | 233,33 | 120,00 |
3 | Hệ thống chiếu sáng công cộng | 170,07 | 233,33 | 120,00 |
4 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng) | 207,38 | 233,33 | 120,00 |
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI VẬT LIỆU | NĂM 2011 |
1 | Xi măng | 159,98 |
2 | Cát xây dựng | 180,43 |
3 | Đá xây dựng | 234,78 |
4 | Gạch xây | 238,84 |
5 | Gạch ốp lát | 158,30 |
6 | Nhựa đường | 217,02 |
7 | Vật liệu tấm lợp bao che | 163,79 |
8 | Thép xây dựng | 205,46 |
9 | Gỗ, ván các loại | 177,48 |
10 | Vật tư ngành nước | 191,32 |
11 | Vật tư ngành điện | 169,23 |
12 | Cửa các loại | 174,37 |
13 | Sơn và vật liệu sơn | 158,52 |
MỤC LỤC
QUYẾT ĐỊNH
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12 VÀ QUÝ 4 NĂM 2011
Bảng 1: Chỉ số giá xây dựng công trình
Bảng 2: Chỉ số giá phần xây dựng
Bảng 3: Chỉ số giá theo yếu tố chi phí
Bảng 4: Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu
III. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG NĂM 2011
Bảng 1: Chỉ số giá xây dựng công trình
Bảng 2: Chỉ số giá phần xây dựng
Bảng 3: Chỉ số giá theo yếu tố chi phí
Bảng 4: Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.