UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2016/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH VỤ HÈ THU NGẮN NGÀY (LÚA TÁI SINH) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 12/6/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức thu thủy lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1997/STC-TCDN ngày 29/7/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu thủy lợi phí đối với diện tích vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) trên địa bàn toàn tỉnh theo diện tích thu hoạch lúa vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) thực tế và bằng 60% mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa được quy định tại Điểm a, Mục 1, Điều 1, Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức thu thủy lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có sản xuất vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh); Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi bố trí trong ngân sách dự toán hàng năm để thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tưới, tiêu, dự toán, quyết toán thủy lợi phí, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.