ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2007/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500, KHU ĐẤT CÔNG TY DỆT 8-3;
Địa điểm: phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn Cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 tại phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng – Hà Nội;
Theo đề nghị Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 tại phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Giám đốc Công ty Dệt 8; Tổng Giám đốc Tổng Công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng, Chủ tịch UBND phường Vĩnh Tuy; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐẤT CÔNG TY DỆT 8-3 ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG VĨNH TUY – QUẬN HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2007 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 tại phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng – Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Quy hoạch chi tiết Khu đất Công ty dệt 8-3 còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng trong khu đất Công ty Dệt 8 – 3 theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Vị trí, Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch:
* Vị trí: tại phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
* Pham vi, ranh giới:
+ Phía Bắc giáp phố Minh Khai.
+ Phía Đông giáp Công ty dệt kim Đông Xuân và dân cư hiện có phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng.
+ Phía Tây giáp Trường Cao đẳng Kinh tế- Kỹ thuật, Nhà máy chỉ khâu và dân cư hiện có phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng.
+ Phía Nam giáp Nhà máy Sợi Hà Nội.
Điều 6.
Tổng diện tích đất trong ranh giới quy hoạch: 226.830 m2
Bao gồm các chức năng chính như sau:
+ Đất cây xanh, thể dục thể thao: 10.980m2
+ Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo: 27.330m2
+ Đất ở: 74.980m2
+ Đất bãi đỗ xe: 1.470m2
+ Đất đường giao thông: 52.140m2
Điều 7.
- Đất Cơ quan, văn phòng có tổng diện tích 43.250m2, gồm 02 lô đất. Chỉ tiêu cho các lô đất được quy định cụ thể như sau:
Lô đất xây dựng | Chức năng lô đất | Ký hiệu | Diện tích đất | Diện tích XD | MĐXD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
(m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | |||
II | Đất cơ quan | CQ | 9.070 | 3.100 | 34,2 | 2,6 | 7,7 |
III.1 | Đất cơ quan, văn phòng | CQ | 34.180 | 8.450 | 24,7 | 2,8 | 11,3 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức công trình phải đẹp, đảm bảo hài hòa với các công trình lân cận, phù hợp với chức năng sử dụng công trình.
- Chiều cao công trình, hệ số sử dụng đất có thể cao hơn, nhưng phải phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kỹ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải và tự đảm bảo yêu cầu đỗ xe.
Điều 8.
- Đất công cộng có tổng diện tích 16.680m2, gồm 02 lô đất. Chỉ tiêu cho các lô đất được quy định cụ thể như sau:
Lô đất xây dựng | Chức năng lô đất | Ký hiệu | Diện tích đất | Diện tích XD | MĐXD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
(m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | |||
IV | Đất công trình công cộng thành phố và khu vực | CC | 11.740 | 3.650 | 31,1 | 2,9 | 9,2 |
V.3 | Đất công trình công cộng đơn vị ở | CC1 | 4.940 | 1.980 | 40 | 0,9 | 2,3 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức công trình phải đẹp, đảm bảo hài hòa với các công trình lân cận, phù hợp với chức năng sử dụng công trình.
- Chiều cao công trình, hệ số sử dụng đất đối với công trình công cộng cấp thành phố và khu vực có thể cao hơn quy định, nhưng phải phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức hệ thống cây xanh, quảng trường kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước … khoảng lùi tối thiểu là 10cm, chỉ giới cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Lô đất công trình công cộng đơn vị ở (lô V.3) dự kiến với các chức năng: công trình thương mại dịch vụ, quản lý hành chính, bưu điện, trạm y tế, trung tâm TDTT… Lô đất này có thể xây dựng công trình trung tâm thể dục thể thao theo đề nghị của UBND quận Hai Bà Trưng tại công văn số 788/CV-UB ngày 02/12/2005, các chức năng công cộng đơn vị ở khác nếu thiếu có thể kết hợp bố trí tại tầng 1 các công trình nhà ở cao tầng trong dự án; lô đất công trình công cộng thành phố và khu vực (lô IV) bao gồm các chức năng: công trình thương mại dịch vụ, văn hóa, khách sạn cao cấp … có thể kết hợp xây dựng bãi đỗ xe, gara ngầm phục vụ nhu cầu bản thân công trình và khu vực; sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình khi thiết kế và thi công cần chú ý thiết kế lối đi dành cho người tàn tật...
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kỉ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải và tự đảm bảo yêu cầu đỗ xe.
Điều 9.
- Đất cây xanh, thể dục thể thao có tổng diện tích khoảng 10.980m2, bao gồm 2 lô đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Lô đất xây dựng | Chức năng lô đất | Ký hiệu | Diện tích đất | Diện tích XD | MĐXD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
(m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | |||
I.1 | Đất cây xanh | CX | 2.580 | - | - | - | - |
V.2 | Đất cây xanh, TDTT | CX | 8.400 | 250 | 3,0 | 0,1 | 1,0 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Lô đất cây xanh, TDTT (lô V.2) có thể nghiên cứu xây dựng sân bóng đá mini phục vụ nhu cầu của dân cư trong khu vực như yêu cầu của địa phương tại công văn số 788/CV-UB ngày 02/12/2005 của UBND quận Hai Bà Trưng.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kỉ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải.
Điều 10.
- Đất trường học, nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 27.330m2, gồm 02 lô đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Lô đất xây dựng | Chức năng lô đất | Ký hiệu | Diện tích đất | Diện tích XD | MĐXD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
(m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | |||
III.2 | Đất trường học | TH | 22.390 | 4.000 | 17,9 | 0,4 | 2,0 |
V.2 | Đất nhà trẻ, mẫu giáo | NT | 4.940 | 1.065 | 21,6 | 0,2 | 1,0 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức công trình phải đẹp, hài hòa với các công trình lân cận, phù hợp với từng cấp học.
- Khoảng lùi tối thiểu của công trình là 5m, chỉ giới sẽ được xác định theo dự án cụ thể được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Trong khuôn viên trường cần tổ chức cây xanh và sân chơi cho học sinh.
- Tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam với các yêu cầu kỹ thuật kiến trúc về trường học phổ thông, nhà trẻ mẫu giáo.
- Lô đất xây dựng trường học (lô III.2) tùy theo nhu cầu của địa phương có thể chuyển đổi vị trí cho nhau xây dựng trường trung học cơ sở hoặc trường trung học phổ thông như yêu cầu của địa phương tại công văn số 788/CV-UB ngày 02/12/2005 của UBND quận Hai Bà Trưng nhưng cần lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt và phải đảm bảo đủ nhu cầu học tập cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Các công trình khi thiết kế và thi công cần chú ý cho các học sinh tàn tật …
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kỹ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải.
Điều 11.
- Đất ở xây dựng mới có tổng diện tích 74.980m2 gồm 04 lô đất:
Trong đó:
+ Đất ở cao tầng có 03 lô đất, tổng diện tích 44.520m2 chiếm 59,4% diện tích đất ở xây dựng mới.
+ Đất ở thấp tầng, nhà vườn có 01 lô đất, diện tích 30.460m2 chiếm 40,6% diện tích đất ở xây dựng mới.
* Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Lô đất xây dựng | Chức năng lô đất | Ký hiệu | Diện tích đất | Diện tích XD | MĐXD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ | Số người |
(m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | (người) | |||
| Đất ở cao tầng | | | | | | | |
I.2 | Đất nhà ở cao tầng | CT | 2.580 | 1.000 | 38,8 | 1,9 | 5,0 | 130 |
V.1 | Đất nhà ở cao tầng | CT | 26.420 | 6.800 | 25,7 | 2,9 | 11,4 | 1.840 |
V.6 | Đất nhà ở cao tầng | CT | 15.520 | 4.800 | 30,9 | 2,8 | 9,0 | 1.000 |
V.6.A | Đất nhà ở cao tầng | | 8.870 | 2.400 | 27,1 | 2,4 | 9,0 | 500 |
V.6.B | Đất nhà ở cao tầng | | 6.650 | 2.400 | 36,1 | 3,2 | 9,0 | 500 |
| Đất nhà ở thấp tầng | | | | | | | |
V.5 | Đất nhà ở thấp tầng | TT | 30.460 | 11.150 | 36,6 | 1,1 | 3,0 | 570 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Các công trình nhà mặt phố có thể kết hợp làm cửa hàng, văn phòng đại diện giao dịch … với quy mô nhỏ.
- Hình thức kiến trúc các công trình được thiết kế hiện đại, màu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước … đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
- Khoảng lùi tối thiểu của công trình là 6m đối với nhà cao tầng và 4,5m – 6m đối với biệt thự, nhà vườn. Chỉ giới sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết của từng hạng mục công trình và do các cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Mặt ngoài nhà không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thỏa thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Tầng 1 nhà ở cao tầng được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe phục vụ bản thân công trình. Kết hợp xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, tủ cáp điện thoại …. Vị trí cụ thể sẽ được làm chính xác ở giai đoạn lập dự án.
- Lô đất xây dựng nhà ở cao tầng (lô V.6.A) có diện tích khoảng 8.870m2 là quỹ đất 20% xây dựng nhà ở chung cư phục vụ các yêu cầu phát triển nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội, các đối tượng chính sách ... theo nội dung quyết định số 153/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của UBND Thành phố Hà Nội.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
- Tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kỹ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải.
- Đối với biệt thự, nhà vườn phải tự đảm bảo yêu cầu đỗ xe.
Điều 12.
- Đất bãi đỗ xe có diện tích 1.470m2 gồm 01 lô đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Lô đất xây dựng | Chức năng lô đất | Ký hiệu | Diện tích đất | Diện tích XD | MĐXD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
(m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | |||
VI | Đất bãi đỗ xe | P | 1.470 | - | - | - | - |
* Các yêu cầu quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi thiết kế cần bảo đảm các quy định, tiêu chuẩn về bãi đỗ xe, không làm mất mỹ quan chung cho khu vực, đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kỹ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải.
Điều 13.
Các công trình đầu mối và các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
* Thoát nước mưa:
Các tuyến cống thoát nước mưa có kích thước BxH = 0,6mx0,8m – 1,5mx1,0m xây dựng dọc theo các đường quy hoạch.
* Cao độ san nền khu quy hoạch cao nhất Hmax=6,80m; thấp nhất Hmin=6,05m.
* Cấp nước:
- Cấp nước cho khu quy hoạch từ các tuyến ống Ø200-300mm, sẽ xây dựng dọc theo phố Minh Khai. Trước mắt có thể sử dụng trạm cấp nước hiện có của Công ty Dệt 8-3.
- Các tuyến ống phân phối và dịch vụ có đường kính từ Ø50 - Ø200mm xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp nước cho các công trình.
- Dọc theo các tuyến ống Ø110-200mm bố trí các họng cứu hỏa với khoảng cách theo quy định.
* Cấp điện:
- Cấp điện cho khu quy hoạch từ trạm biến áp 110/35/22KV Mai Động thông qua tuyến cáp 35KV hiện đang cấp điện cho Công ty Dệt 8-3.
- Các trạm biến áp 35/22/0,4KV được cấp điện từ các tuyến cáp 35KV ngầm rẽ nhánh từ tuyến cáp 35KV nêu trên.
* Thông tin bưu điện:
- Khu quy hoạch được cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc từ Tổng đài Chợ Mơ ở phía Tây Bắc thông qua tuyến cáp quang hiện có trên phố Minh Khai. Mạng lưới cáp thông tin – bưu điện xây dựng ngầm trên mạng lưới đường của khu quy hoạch.
* Thoát nước thải:
Nước thải từ các công trình được thu gom vào các tuyến cống nhánh đường kính D300-400mm và cống bản kích thước BxH = 0,3mx0,5m, xây dựng dọc theo các đường quy hoạch. Tuyến cống thoát chính đường kính D400mm xây dựng dọc theo tuyến đường phân khu vực phía Nam khu quy hoạch, thu gom nước bẩn từ các tuyến cống nhánh, sau đó đấu nối với tuyến cống đường kính D600mm xây dựng dọc theo tuyến đường Vĩnh Tuy – Minh Khai – Yên Duyên ở phía Đông.
Điều 14.
Hệ thống giao thông:
* Các tuyến đường cấp thành phố và phân khu vực:
+ Tuyến đường vành đai 2 (phố Minh Khai) giáp phía Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng 53,5m.
+ Tuyến đường phân khu vực phía Nam khu quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng 40m bao gồm: hành lang kỹ thuật rộng 11m, phần đường xe chạy rộng 15m, hè hai bên rộng 6,5 – 7,5m.
+ Tuyến đường phân khu vực đi cắt qua giữa khu quy hoạch theo hướng Bắc – Nam có mặt cắt ngang rộng 30m bao gồm: hai đải xe chạy (đường đôi) rộng 7,5mx2.
* Các tuyến đường nhánh:
+ Tuyến phía Đông có mặt cắt ngang rộng khoảng 22m bao gồm: Hè phía Tây rộng 5m, lòng đường rộng 7,5m, hè và dải đỗ xe dọc đường phía Đông rộng khoảng 9,5m (chỉ giới đường đỏ phía Đông trùng với hàng rào hiện có của Công ty Dệt 8 -3).
+ Tuyến phía Tây có mặt cắt ngang rộng khoảng 20,7m bao gồm: Hè phía Đông rộng 5m, lòng đường rộng 7,5m, hè và dải đỗ xe dọc đường phía Tây rộng khoảng 8,2m (chỉ giới đường đỏ phía Tây trùng với hàng rào hiện có của Công ty Dệt 8-3).
+ Tuyến đường còn lại ở phía Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 17,5m, lòng đường rộng 7,5m, hè hai bên rộng 5mx2.
* Các tuyến đường vào nhà:
Có mặt cắt ngang rộng 11,5m (lòng đường rộng 5,5m, hè hai bên rộng 3mx2).
* Nơi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe tập trung được bố trí ở phía Đông Bắc khu quy hoạch có diện tích khoảng 1470m2. Ngoài ra dọc hai tuyến đường nhánh phía Đông và phía Tây của khu quy hoạch bố trí hai dải đỗ xe dọc đường.
- Đối với các công trình nhà ở thấp tầng phải tự đảm bảo chỗ đỗ xe qua đêm và thời gian dài trong công trình.
- Các công trình nhà ở và các công trình công cộng cao tầng phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong khuôn viên (sân, đường xung quanh công trình), tầng hầm và tầng một của công trình theo tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng.
- Riêng ga ra đỗ xe chung cho khu vực bố trí tại tầng hầm công trình công cộng và trong khuôn viên ô quy hoạch CC IV, khi lập quy hoạch tổng mặt bằng và lập dự án đầu tư xây dựng, quy mô chỗ đỗ xe ngoài việc đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình công cộng còn phải đáp ứng thêm một phần cho nhu cầu đỗ xe của khu vực.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 20. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 21. Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty Dệt 8-3 tại phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng– Hà Nội và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất
- UBND quận Hai Bà Trưng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.