ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2995/2011/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 23 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Công văn số 3364/VPCP-KSTT ngày 26/5/2011 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2995/2011/QĐ-UBND ngày 23/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành) trong việc phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) (sau đây gọi chung là thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh) và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây gọi chung là Nghị định 63/2010/NĐ-CP).
2. Thủ tục hành chính được công bố công khai theo quy chế này thuộc phạm vi quy định tại Điều 1, Nghị định 63/2010/NĐ-CP .
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Thẩm quyền, hình thức, phạm vi công bố công khai thủ tục hành chính
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
a. Các sở, ban, ngành có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh khi có văn bản quy phạm pháp luật (của Trung ương và của tỉnh mới ban hành; thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành) có quy định việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
b. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
2. Việc công bố thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức Quyết định theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP .
3. Phạm vi công bố, công khai thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP .
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp công bố công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố công khai thủ tục hành chính.
2. Phát huy tính dân chủ, tích cực đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan trong việc công bố công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố công khai thủ tục hành chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy trình phối hợp trong việc công bố thủ tục hành chính
1. Các sở, ban, ngành có trách nhiệm xây dựng dự thảo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
a. Các sở, ban, ngành trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh) có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
- Thống kê các thủ tục hành chính, xác định đầy đủ các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định 63/2010/NĐ-CP và lập danh mục các thủ tục hành chính.
- Tổ chức xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung có trong các phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định (có mẫu dự thảo Quyết định và mẫu phụ lục kèm theo Quy chế).
Việc xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế so với quy định cũ; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục hành chính.
b. Thời gian, trình tự, thủ tục trình:
Trước 15 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành; các sở, ban, ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu (cả bản giấy và file điện tử) đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định công bố.
Địa chỉ gửi các file điện tử: thutuchanhchinh@quangninh.gov.vn.
Hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành chính gồm:
- Tờ trình đề nghị công bố thủ tục hành chính;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cả bản giấy và file điện tử). (có chữ ký tắt của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong dự thảo Quyết định và các trang của phụ lục kèm theo Quyết định);
- Các tài liệu đính kèm (cả bản giấy và file điện tử): các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện để thực hiện các thủ tục hành chính, các văn bản quy định về phí, lệ phí và các văn bản khác có liên quan.
2. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính
a. Khi nhận được hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính:
- Kiểm soát chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính phải bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính trong các trường hợp sau:
+ Số lượng thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác theo đúng phạm vi quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
+ Nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính không đạt yêu cầu, cụ thể: chưa đúng theo mẫu quy định, còn thiếu các phụ lục đính kèm hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm chưa đúng, chưa đủ, chưa chính xác.
+ Thiếu các tài liệu đính kèm theo quy định về thành phần hồ sơ tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Quy chế này.
Trong trường hợp các đơn vị dự thảo Quyết định không thực hiện theo yêu cầu, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý.
b. Khi dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14, 15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Thời hạn ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính:
Chậm nhất trước 10 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Công khai thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố phải được công khai theo đúng quy định:
1.Thông tin về thủ tục hành chính phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng.
2. Hình thức công khai:
a) Hình thức công khai bắt buộc:
- Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Ngoài hình thức công khai bắt buộc trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Các hình thức khác.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh:
- Các sở, ban, ngành thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy chế này.
- Các sở, ban, ngành không trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy chế này phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cập nhật, chỉnh sửa kịp thời bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị (được ban hành kèm theo Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh) sau khi có Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành; thực hiện việc niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm về nội dung niêm yết công khai các thủ tục hành chính tại đơn vị.
c) Đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phần đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của đơn vị.
d) Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
e) Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính cho các đơn vị trực thuộc và các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Đôn đốc các sở, ban, ngành thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính theo quy định. Báo cáo kịp thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những sở, ban, ngành không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 1, Điều 4 và Điều 5 Quy chế này.
b) Đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản, tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo công văn đề nghị công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trình Chánh văn phòng ký thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan kiểm tra tình hình công khai và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
d) Chỉ đạo Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính phối hợp với Trung tâm thông tin thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải kịp thời các thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
a) Cập nhật, chỉnh sửa kịp thời bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị (được ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh) sau khi có Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành; thực hiện việc niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm về nội dung niêm yết công khai các thủ tục hành chính tại địa phương.
b) Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp huyện, xã (đài truyền thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử của cấp huyện, xã (nếu có)...) về thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị để nhân dân biết, thực hiện.
c) Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai thủ tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
4. Trách nhiệm của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ninh
Dành thời lượng phù hợp để tuyên truyền các quy định về thủ tục hành chính và tình hình công khai, thực hiện thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện công bố công khai thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình bằng văn bản và bằng thư điện tử (địa chỉ: thutuchanhchinh@quangninh.gov.vn) về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) vào ngày 10 tháng thứ ba của mỗi quý.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kết quả tình hình công bố công khai các thủ tục hành chính và việc thực hiện chế độ báo cáo của các đơn vị, địa phương, đưa việc thực hiện đúng quy định về việc công bố, công khai thủ tục hành chính tại quy chế này là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai thực hiện tốt Quy chế này.
2. Việc khen thưởng, xử lý vi phạm về việc công bố công khai thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 32 và 33, Nghị định 63/2010/NĐ-CP .
3. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày…...tháng …năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Quảng Ninh
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh/UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh/UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NINH
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NINH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực… | |
1 | Thủ tục a |
2 | Thủ tục b |
3 | Thủ tục c |
4 | Thủ tục d |
n | ………………… |
II. Lĩnh vực… | |
1 | Thủ tục đ |
2 | Thủ tục e |
3 | Thủ tục f |
4 | Thủ tục g |
n | ………………… |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NINH
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NINH
STT | Tên thủ tục hành chính |
A. TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG | |
I. Lĩnh vực… | |
1 | Thủ tục a |
2 | Thủ tục b |
n | ………………… |
II. Lĩnh vực… | |
1 | Thủ tục đ |
2 | Thủ tục e |
n | ………………… |
B. TTHC THAY THẾ | |
I. Lĩnh vực… | |
1 | Thủ tục a |
2 | Thủ tục 2 |
n | ………………. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
PHỤ LỤC 3
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NINH
STT | Tên thủ tục hành chính | Số hồ sơ thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia | Số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC |
I. Lĩnh vực… | |||
1 | Thủ tục a |
|
|
2 | Thủ tục b |
|
|
n | ………………… |
|
|
II. Lĩnh vực… | |||
1 | Thủ tục đ |
|
|
2 | Thủ tục e |
|
|
n | ………………… |
|
|
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (lưu ý: in nghiêng và gạch chân phần nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và có ghi chú cụ thể).
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
- Mỗi thủ tục hành chính phải đính kèm cả mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) và được trình bày trên 1 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết thủ tục hành chính này mới chuyển sang thủ tục hành chính kế tiếp (ở các trang kế tiếp).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.