BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2974/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC “XẾP HẠNG SỞ TƯ PHÁP NĂM 2010”
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
- Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Căn cứ Quyết định số 2448/QĐ-BTP ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Bản tiêu chí xếp hạng Sở Tư pháp năm 2010;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2010, cụ thể như sau:
1. Hạng A (xuất sắc): 08 đơn vị;
2. Hạng B (khá): 50 đơn vị;
3. Hạng C (trung bình): 04 đơn vị;
4. Hạng D (yếu): 01 đơn vị;
(Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các đồng chí Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
XẾP HẠNG SỞ TƯ PHÁP NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2974/QĐ-BTP ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. Hạng A (xuất sắc).
1. Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre;
2. Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau;
3. Sở Tư pháp tỉnh Đắc Lắc;
4. Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh;
5. Sở Tư pháp thành phố Hà Nội;
6. Sở Tư pháp tthành phố Hồ Chí Minh;
7. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi;
8. Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang;
II. Hạng B (khá).
1. Sở Tư pháp tỉnh An Giang;
2. Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang;
3. Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn;
4. Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu;
5. Sở Tư pháp tỉnh Bình Định;
6. Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương;
7. Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
8. Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng;
9. Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên;
10. Sở Tư pháp tỉnh Đà Nẵng;
11. Sở Tư pháp tỉnh Đắc Nông;
12. Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai;
13. Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp;
14. Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai;
15. Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình;
16. Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương;
17. Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên;
18. Sở Tư pháp tỉnh Hà Giang;
19. Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam;
20. Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng;
21. Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang;
22. Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang;
23. Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum;
24. Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa;
25. Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn;
26. Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai;
27. Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu;
28. Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng;
29. Sở Tư pháp tỉnh Long An;
30. Sở Tư pháp tỉnh Nam Định;
31. Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình;
32. Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận;
33. Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An;
34. Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
35. Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên;
36. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh;
37. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình;
38. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị;
39. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam;
40. Sở Tư pháp tỉnh Sơn La;
41. Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng;
42. Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
43. Sở Tư pháp tỉnh Thái Bình;
44. Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên;
45. Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa;
46. Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên-Huế;
47. Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh;
48. Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc;
49. Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
50. Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái;
III. Hạng C (trung bình).
1. Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh;
2. Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận;
3. Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước;
4. Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh;
IV. Hạng D (yếu):
1. Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ;
Tổng số: 63 đơn vị, trong đó: 08 đơn vị đạt hạng A (xuất sắc); 50 đơn vị đạt hạng B (khá); 04 đơn vị đạt hạng C (trung bình); 01 đơn vị đạt hạng D (yếu)./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.